PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 6
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG
Số: 162 /KH-THHV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Quận 6, ngày 12 tháng 8năm 2016
|
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC 5 NĂM
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
_______________________________
Thực hiện Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 của Ủy ban nhân dân Quận 6 về ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 46/CTrHĐ-TU ngày 21/6/2015 của Thành ủy về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” trên địa bàn quận 6;
Trên cơ sở đánh giá việc thực hiện Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2010 - 2015, trường Tiểu học Hùng Vương xây dựng Kế hoạch Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2016 - 2020 cụ thể như sau:
I. TỔNG QUAN VỀ NHÀ TRƯỜNG:
1. Giới thiệu lịch sử nhà trường:
Trường Tiểu học Hùng Vương được thành lập và khánh thành đưa vào sử dụng từ tháng 12/2010.
Nhà trường nằm trên địa bàn phường 8, quận 6 - Địa chỉ 660-662 đường Phạm Văn Chí Phường 8 Quận 6.
Về cơ cấu tổ chức, nhà trường có đủ 02 đoàn thể và tổ chức cơ sở đảng thuộc đảng bộ Phường 8 Quận 6.
2. Thành tích đã đạt được:
- Chi bộ: Trong sạch vững mạnh tiêu biểu.
- Chi đoàn mạnh.
- Công đoàn vững mạnh.
- Thư viện - Thiết bị: Xuất sắc.
- Y tế học đường: Tốt.
- Đạt giải ba, giải khuyến khích và công nhận tham gia Hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp quận năm học 2015-2016.
- Đạt giải ba,giải khuyến khích tham gia Hội thi Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp quận năm học 2015-2016.
- Đạt giải khuyến khích ngày Hội ẩm thực ba miền do SGD tổ chức tại Đầm Sen.
- Đạt giải III Hội thi Nét vẽ xanh cấp thành phố (Bảng B).
- Có học sinh đạt giải xuất sắc, nhất, nhì, ba,... tham gia các Hội thi qua mạng Internet.
II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG:
- Môi trường bên trong:
1.1. Điểm mạnh:
- Tình hình đội ngũ: Tổng số CB-GV-CNV là 58 người
Trong đó:
+ CBQL: 02 người
+ Giáo viên ( Biên chế): 28 người ( 21 GVCN + 07 GVBM)
+ Hợp đồng trong chỉ tiêu : 02 người ( Kế toán – Thủ quỹ)
+ Hợp đồng NĐ 68: 04 người ( 02 BV +02 PV)
+ Hợp đồng công nhật, thỉnh giảng: 22 người ( GV và nhân viên )
- Tình hình học sinh:
Năm học
|
Tổng số học sinh
|
Tiếng Anh
|
Ghi chú
|
Bán trú
|
2 Buổi
|
Tự chọn
|
Đề án
|
Tăng cường
|
|
2011-2012
|
276
|
280
|
556
|
/
|
/
|
|
2012-2013
|
366
|
297
|
663
|
/
|
/
|
|
2013-2014
|
522
|
295
|
580
|
161
|
76
|
|
2014-2015
|
621
|
279
|
486
|
267
|
147
|
|
2015-2016
|
547
|
276
|
328
|
274
|
221
|
|
2016-2017
|
543
|
268
|
154
|
371
|
286
|
|
-Xếp loại giáo dục:
Năm học
|
TSHS
|
HSG
|
HSTT
|
Ghi chú
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
|
2011-2012
|
556
|
419
|
75.4
|
103
|
18.5
|
|
2012-2013
|
663
|
494
|
74.5
|
131
|
19.8
|
|
2013-2014
|
817
|
665
|
81.4
|
126
|
15.4
|
|
2014-2015
|
900
|
/
|
/
|
/
|
/
|
|
2015-2016
|
823
|
/
|
/
|
/
|
/
|
|
- Xếp loại Hạnh kiểm:
Năm học
|
TS Học sinh
|
Xếp loại hạnh kiểm
|
Thực hiện đầy đủ
|
Chưa thực hiện đầy đủ
|
SL
|
TL %
|
SL
|
TL %
|
2011-2012
|
556
|
556
|
100
|
/
|
/
|
2012-2013
|
663
|
663
|
100
|
/
|
/
|
2013-2014
|
817
|
817
|
100
|
/
|
/
|
2014-2015
|
900
|
/
|
/
|
/
|
/
|
2015-2016
|
823
|
/
|
/
|
/
|
/
|
- Tình hình trường lớp - cơ sở vật chất: Trường có 22 phòng học văn hóa, 01 phòng Nghe - Nhìn, 01 phòng Tin học và 11 phòng chức năng. Các phòng học đều được trang bị đầy đủ thiết bị dạy học như: máy vi tính, máy chiếu, cassett, …
1.2. Điểm yếu:
- Đội ngũ GV trẻ, mới ra trường (Chiếm 60 %) nên còn thiếu kinh nghiệm giảng dạy và hoạt động thực tế, phải nỗ lực học tập, tự học tự rèn, tự nâng cao nhận thức, mới không ảnh hưởng đến chất lượng chung.
- Đa số HS là con em nhân dân lao động nghèo, nhiều hộ gia đình tạm trú diện tạm cư đông, nghề nghiệp không ổn định, ít quan tâm đến việc học tập của con em nên làm ảnh hưởng đến việc duy trì sĩ số và nâng cao chất lượng. Chỉ tiêu tuyển sinh đạt khoảng 60% trong địa bàn, số còn lại thuộc địa bàn khác, đa số tạm trú.
- CSVC đủ chuẩn nhưng khi trời mưa thì bị tạt nước nhiều đều khắp trường, các nhà vệ sinh trang bị thiết bị không phù hợp HS tiểu học, gây thất thoát nước nhiều.
- Không có nguồn tài chính hỗ trợ nào khác cho hoạt động dạy học ngoài kinh phí ngân sách cấp và quỹ hội CMHS hạn hẹp.
2. Môi trường bên ngoài:
2.1. Điểm mạnh:
- Với quan điểm coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, Đảng và Nhà nước tiếp tục dành sự ưu tiên cho giáo dục, không những thể hiện ở những chính sách đầu tư mà còn ở sự lãnh đạo trực tiếp luôn quan tâm chỉ đạo các mặt hoạt động.
- Tình hình phát triển của một số trường Tiểu học của Quận 6 và của Thành phố Hồ Chí Minh, giúp nhà trường có cơ hội thuận lợi trong việc học tập và vận dụng những kinh nghiệm để phát triển hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Cơ chế, chính sách pháp luật ngày càng hoàn thiện tạo điều kiện cho trường chủ động thực hiện kế hoạch và hoàn thành nhiệm vụ.
- Ban đại diện CMHS quan tâm và ủng hộ các phong trào của nhà trường.
- Công nghệ thông tin và các công nghệ khác không ngừng phát triển với các phần mềm tiện ích hỗ trợ cho việc quản lý và dạy học ngày càng tốt hơn.
- Xây dựng tốt mối quan hệ giữa CB-GV-CNV với cha mẹ học sinh và các ban ngành đoàn thể tại địa phương góp phần thuận lợi cho nhà trường hoàn thành kế hoạch thực hiện nhiệm vụ hàng năm.
2.2. Điểm yếu:
- Sự phân hóa về đời sống trong xã hội, và khoảng cách giàu nghèo giữa các nhóm gia đình học sinh có chiều hướng gia tăng; tình trạng chạy vại, vất vả để kiếm sống của một số không nhỏ trong gia đình PHHS, có thể làm tăng thêm tình trạng bất cập trong việc nhận thức đúng đắn về quan điểm kết hợp giáo dục giữa các môi trường giáo dục: Nhà trường - Gia đình - Xã hội.
- Trước những đổi mới của ngành giáo dục về giáo dục từ nội dung, phương pháp dạy học đến việc xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, và những yêu cầu cao của xã hội nói chung và của bậc CMHS nói riêng về hiệu quả chất lượng giảng dạy của nhà trường; đã làm cho tập thể sư phạm phải có nhiều băn khoăn và trăn trở trong việc nghiên cứu đầu tư để đổi mới trong quản lý cũng như việc nâng cao chất lượng giáo dục.
- Vấn đề toàn cầu hóa và xã hội ngày càng phát triển dẫn đến yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục đòi hỏi nhà trường phải đổi mới toàn diện nhằm đáp ứng nhu cầu của CMHS và xã hội ngày càng cao, nhất là đối với CSVC trường lớp.
- Trình độ nhận thức giáo dục học sinh của CMHS không đồng đều, đôi khi phát biểu kém văn hóa, thiếu lịch sự ảnh hưởng đến việc giáo dục học sinh.
III. XÂY DỰNG MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC:
1. Mục tiêu tổng quát:
FMục tiêu ngắn hạn: Hoàn thành tốt công tác kiểm định chất lượng giáo dục năm học 2016-2017 .
- Đổi mới quản lý giáo dục, nhận thức và thực hiện đúng đắn vai trò quản lý và lãnh đạo của Hiệu trưởng.
- Đầu tư CSVC và trang thiết bị để phục vụ cho việc dạy và học.
- Đổi mới phương pháp dạy của thầy và phương pháp học của trò. Hướng dẫn giáo dục kỹ năng sống và phương pháp tự học cho học sinh.
- Giáo dục học sinh toàn diện theo mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông.
- Tìm kiếm, khơi gợi và phát huy tích cực công tác xã hội hóa giáo dục.
FMục tiêu trung hạn: Thực hiện Kế hoạch xây dựng Thư viện Tiên tiến hiện đại ( Báo cáo 1343/BC-TCKH-XDCB, ngày 10/8/2016 Báo cáo về việc “ Kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án nâng cấp, sửa chữa cải tạo thư viện thành thư viện hiện đại Trường Tiểu học Hùng Vương của Phòng Tài chính Kế hoạch quận 6”)
FMục tiêu dài hạn: Tập trung việc thực hiện công tác giảng dạy, giáo dục mang tính tích cực, hiệu quả phù hợp với mục tiêu giáo dục toàn diện một cách bền vững - Xây dựng đơn vị đạt chuẩn chất lượng giáo dục một cách ổn định.
2. Mục tiêu cụ thể - Chỉ tiêu đạt được - Lộ trình thực hiện:
2.1. Xây dựng trường lớp – Đầu tư cơ sở vật chất:
- Ổn định cơ sở vật chất trường lớp, quản lý và sử dụng hiệu quả, đảm bảo phục vụ tốt hoạt động giảng dạy và giáo dục tại đơn vị. Có bổ sung và sửa chữa kịp thời phù hợp yêu cầu thực tế.
- Thực hiện kế hoạch của UBND Quận 6 về việc đầu tư xây dựng “Thư viện Tiên tiến hiện đại” tại trường Tiểu học Hùng Vương (Năm học 2016-2017).
- Đảm bảo đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho hoạt động giảng dạy và giáo dục.
- Bổ sung sửa chữa kịp thời nhà vệ sinh, vật dụng bán trú, hệ thống nước sạch,… nhằm đảm bảo việc chăm sóc sức khỏe học sinh và đáp ứng nhu cầu sử dụng cho CB-GV-CNV và HS.
2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ:
- 100 % Cán bộ, giáo viên có trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Trau dồi năng lực nhận thức, đảm bảo chất lượng về chuyên môn, ngoại ngữ, tin học.
- Có bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức lối sống tốt, phù hợp đạo đức nhà giáo.
- Thực hiện có hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy.
- Phát huy tính chủ động sáng tạo của đội ngũ thầy cô giáo nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp giáo dục trong điều kiện hội nhập quốc tế.
2.3. Nâng cao chất lượng học sinh:
- Được học tập và tham gia hoạt động trong môi trường văn minh, thân thiện và an toàn.
- Có khả năng vận dụng kiến thức, tìm tòi, khám phá và phát triển nhận thức bản thân.
- Biết hợp tác, giao tiếp và phấn đấu trong học tập.
- Có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng xã hội.
- 100% Đạt yêu cầu đánh giá theo TT 30/2014. 100% Học sinh hoàn thành chương trình bậc tiểu học.
2.4. Tăng cường giáo dục kỹ năng sống cho học sinh - Đa dạng hóa buổi học thứ hai:
- Tích hợp kiến thức bài dạy phù hợp đối tượng học sinh.
- Tổ chức các hoạt động sinh hoạt đội nhóm, phát huy tính tập thể, biết phối hợp linh hoạt giúp HS đạt được kiến thức mong muốn.
- Tuyên truyền giáo dục kĩ năng sống đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt cộng đồng.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
2.5. Đẩy mạnh chất lượng chuyên môn, tích cực đổi mới phương pháp dạy học:
- Thực hiện chương trình giảng dạy theo chuẩn kiến thức kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh. Tích hợp các nội dung giáo dục vào các môn học và hoạt động giáo dục.
- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học theo hướng đổi mới nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và tự học của học sinh.
- Nâng cao hiệu quả việc thực hiện vận dụng mô hình trường học mới VNEN trong dạy học và quản lý lớp học.
- Thực hiện tốt việc đánh giá học sinh theo Thông tư 30/2014 của Bộ Giáo dục.
2.6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý:
- Tổ chức và thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý.
- Tuyên truyền vận động PHHS cùng tham gia.
2.7. Xã hội hóa giáo dục:
- Mối quan hệ giữa CB-GV-CNV trong nhà trường và giữa nhà trường với cộng đồng bên ngoài là yếu tố tiềm năng cung cấp nguồn lực cho nhà trường.
- Nhà trường phối hợp với chính quyền địa phương, các lực lượng xã hội thực hiện kế hoạch giáo dục đúng độ tuổi và triển khai thực hiện có hiệu quả.
- Tham mưu với chính quyền địa phương, tìm hiểu chia sẻ với cha mẹ học sinh nhằm ngăn chặn những trường hợp có nguy cơ nghỉ bỏ học.
- Có kế hoạch phân công và huy động lực lượng giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động hỗ trợ giáo dục.
- Tuyên truyền, vận động mọi nguồn lực tại chỗ và nguồn lực khác nhằm có thêm điều kiện thực hiện các hoạt động giáo dục góp phần nâng cao chất lượng hoạt động nhà trường.
- Phối kết hợp tốt với Ban Đại diện cha mẹ học sinh nhằm chăm lo giáo dục học sinh hiệu quả từ vật chất đến tinh thần. Tuyên truyền đến PHHS các chủ trương chung của ngành. Phối hợp phụ huynh trong công tác giáo dục học sinh chưa ngoan. Vận động phụ huynh thực hiện tốt công trình cha mẹ học sinh hàng năm phù hợp thực tế và hỗ trợ học sinh nghèo, ngoan giỏi vui bước đến trường.
2.8. Xây dựng môi trường học thân thiện:
- Huy động sức mạnh tổng hợp các lực lượng trong và ngoài nhà trường để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, hiệu quả, phù hợp với điều kiện của địa phương và đáp ứng nhu cầu của xã hội.
- Phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo của học sinh trong học tập và các hoạt động xã hội một cách phù hợp và hiệu quả.
- Tạo cho học sinh có môi trường học tập, sinh hoạt lành mạnh ,vui tươi và bổ ích.
- Học sinh được tôn trọng và được đối xử công bằng. Tham gia học tập bằng ý thức trách nhiệm .
- Đổi mới phương pháp dạy và học, tạo mọi đều kiện để học sinh được tham gia học tập trên phương tiện dạy học hiện đại.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
- Giải pháp chung:
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu, tính phối hợp tốt, kịp thời với các tổ chức đoàn thể dưới sự lãnh đạo của tổ chức Đảng đối vớii việc thực hiện nhiệm vụ chính trị chuyên môn tại đơn vị .
- Xây dựng kế hoạch cụ thể trên từng nội dung và mục tiêu đề ra.
- Phổ biến , tuyên truyền , vận động trong CB-GV-CNV về việc thực hiện Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 của UBND Quận 6 về ban hành kế hoạch thực hiện chương trình hành động số 46/CTr HĐ-TU ngày 21/6/2015 của Thành ủy về thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW của Ban chấp hành TW Đảng khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện gíao dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế’’– Về Kế hoạch chiến lược của trường nâng cao nhận thức của tập thể; tập trung xây dựng và phát huy tiềm lực của đơn vị nhằm hoàn thành kế hoạch giai đoạn 2016-2020.
Giải pháp cụ thể:
- Giải pháp 1: Đổi mới dạy học:Không ngừng bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho giáo viên nhất là 8 bài học đổi mới toàn diện nhà trường phổ thông. Thực hiện tốt việc hỗ trợ nghề nghiệp, hỗ trợ về chuyên môn cho các giáo viên mới ra trường. Thường xuyên tổ chức bồi dưỡng các chuyên đề phù hợp nhất là các chuyên đề nâng cao chất lượng giáo dục để giúp giáo viên không ngừng đổi mới dạy học. Liên kết với các trung tâm ngọai ngữ có yếu tố nước ngoài để dạy và học với người bản ngữ.
- Giải pháp 2: Phát triển đội ngũ: Nâng cao chất lượng, tạo uy tín, tạo thương hiệu cho nhà trường. Huy động các nguồn lực trong và ngoài nhà trường để hỗ trợ các hoạt động thu hút nguồn nhân lực nhằm phát triển đội ngũ và ổn định lâu dài.
- Giải pháp 3: Cơ sở vật chất, thiết bị, công nghệ: Tăng cường cải tạo, bổ sung để hoàn thiện cơ sở vật chất, thiết bị, công nghệ theo huớng hiện đại hóa. Không ngừng bổ sung cơ sở vật chất tốt nhất phục vụ cho việc giảng dạy và học tập.
- Giải pháp 4: Nguồn lực tài chính: Huy động mọi nguồn lực tài chính nhất là nguồn lực của CMHS và các mạnh thường quân.
- Giải pháp 5: Hệ thống thông tin: Củng cố hệ thống thông tin nhà trường, nhất là không ngừng cập nhật website của nhà trường và truy cập thông tin trên mạng. Mọi cán bộ, giáo viên, công nhân viên đều phải có địa chỉ email để cập nhật thông tin.
- Giải pháp 6: Quan hệ với cộng đồng: Thiết lập và tăng cường các mối quan hệ cần thiết với cộng đồng nhằm tìm kiếm sự hậu thuẫn và khai thác các tiềm năng hỗ trợ thiết thực cho hoạt động nhà trường hướng tới mục tiêu.
- Giải pháp 7: Lãnh đạo và quản lý: Không ngừng cải tiến phương pháp lãnh đạo và quản lý thông qua các thiết bị và công cụ hiện đại, nhất là tăng cường việc ứng dụng công nghệ thông tin trong lãnh đạo và quản lý.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN - PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC THÀNH VIÊN
1/ Xây dựng và triển khai Kế hoạch chiến lược phát triển giai đoạn 2016-2020 đến toàn thể CB-GV-NV nhà trường.
2/ Báo cáo, trình Phòng GD&ĐT phê duyệt.
3/ Tham mưu Đảng ủy, UBND phường, thông tin đến học sinh, cha mẹ học sinh tạo sự đồng thuận và quan tâm của xã hội đến mọi hoạt động của trường nhằm tạo điều kiện để nhà trường thực hiện kế hoạch từng năm học theo lộ trình Kế hoạch chiến lược phát triển.
4/ Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường bao gồm Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng các tổ, đứng đầu các đoàn thể. Hàng năm có thể bổ sung thành viên nếu có thay đổi về nhân sự.
5/ Ban chỉ đạo bố trí phân công trách nhiệm thực hiện kế hoạch chiến lược, điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
6/ Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch từng năm học bám sát nhiệm vụ năm học và mục tiêu, lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đã xây dựng.
FPHÂN CÔNG THỰC HIỆN:
1. Đối với Hiệu trưởng:
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược; Thành lập Ban chỉ đạo triển khai và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện định kỳ hàng năm theo lộ trình; quản lý và xây dựng, phát huy các nguồn lực thực hiện kế hoạch.
- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình nghiên cứu có liên quan đến nhiều đơn vị, tổ chức.
2. Đối với Phó Hiệu trưởng:
- Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể; phân công nhiệm vụ và kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục của giáo viên;
- Đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục; khắc phục những biến động về chất lượng giáo dục .
3. Đối với Tổ trưởng chuyên môn, tổ trưởng bộ môn, tổ trưởng Văn phòng:
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch của tổ từng năm học bám sát kế hoạch nhà trường năm học và Kế hoạch chiến lược phát triển; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên trong tổ. Dự báo khả năng và đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển.
- Triển khai thực hiện nội dung bồi dưỡng thường xuyên hàng năm, nâng cao năng lực giảng dạy bộ môn và giáo dục học sinh.
4. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên:
- Căn cứ kế hoạch chiến lược phát triển, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học.
- Tích cực học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ đào tạo và năng lực giảng dạy, giáo dục, năng lực công tác, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, góp phần xây dựng, phát triển và quảng bá về trường mình.
5. Các Tổ chức Đoàn thể trong trường:
- Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện nhiệm vụ của đoàn thể từng năm học, thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
- Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của đoàn thể mình thực hiện đạt mục tiêu và thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trong kế hoạch chiến lược; góp ý với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những giải pháp phù hợp để thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
6. Đối với học sinh:
- Không ngừng học tập, rèn luyện; tích cực tham gia các hoạt động giáo dục và phong trào thi đua của nhà trường.
- Khắc phục khó khăn để vươn lên học tốt, có hoài bão và định hướng tương lai, rèn luyện kỹ năng sống để hoà nhập tốt với cuộc sống.
7. Ban đại diện cha mẹ học sinh:
- Tham gia góp ý việc triển khai thực hiện Kế hoạch; cộng tác với nhà trường trong các hoạt động giáo dục, xây dựng, tăng cường cơ sở vật chất và vận động xã hội hóa giáo dục; cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc cha mẹ học sinh và nhân dân tạo sự đồng thuận và ủng hộ việc thực hiện mục tiêu kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
- Quan tâm chăm sóc và tạo điều kiện tốt để con em học tập, được rèn luyện ở trường học và có điều kiện vươn lên trong cuộc sống.
VI. KẾT LUẬN:
Trên là toàn bộ "Kế hoạch chiến lược phát triển Trường tiểu học Hùng Vương giai đoạn 2016 – 2020. Nhà trường sẽ xây dựng lộ trình, cụ thể hóa thành chương trình hành động, sát hợp với tình hình thực tế nhà trường, địa phương và yêu cầu phát triển của ngành, nhằm góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Trung ương 8 (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT “để báo cáo”;
- Các tổ chuyên môn, bộ phận “để thực hiện”;
- Lưu: VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Phiếm
|