PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 6
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
___________________________
|
__________________________________________________________________
|
Số: 206 /KH-HV
|
Quận 6, ngày 09 tháng 9 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016-2017
Căn cứ kế hoạch công tác năm học 2016-2017 Giáo dục Tiểu học của Sở Giáo dục Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh: Thực hiện theo định hướng của Giáo dục Tiểu học tiếp tục xây dựng trường Tiểu học “Hiện đại-Văn minh-Thân thiện”. Trên tinh thần Nghị quyết Đại hội XI của Đảng về Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế và theo yêu cầu của Thành phố Hồ Chí Minh: Thành phố Hiện đại-Văn minh-Nghĩa tình. Tiếp tục xây dựng Giáo dục Tiểu học Thành phố Hồ Chí Minh không còn trường học yếu kém. Nâng cao chất lượng giáo dục, đẩy mạnh phong trào thi đua “Dạy tốt-Học Tốt”.
Căn cứ văn bản số 507/GDĐT-TH ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 6 về Phương hướng nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2016-2017;
Căn cứ QĐ số 282/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 của UBND quận 6 về ban hành Kế hoạch thực hiện chương trình hành động số 46/CTrHĐ-TU ngày 21/6/2015của Thành ủy về thực hiện NQ số 29-NQ/TW về "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trừờng định hướng XHCN và hội nhập quốc tế" trên địa bàn Q6;
Căn cứ vào điều kiện thực tế, trường Tiểu học Hùng Vương xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2016-2017 cụ thể như sau:
PHẦN I
THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM HỌC 2015-2016
I. Chất lượng học tập và hạnh kiểm của học sinh:
* Phẩm chất và năng lực:
Phẩm chất
|
Tổng số
|
Đạt
|
Tỉ lệ %
|
chưa đạt
|
Tỉ lệ %
|
1
|
156
|
156
|
100
|
0
|
0
|
2
|
149
|
149
|
100
|
0
|
0
|
3
|
190
|
190
|
100
|
0
|
0
|
4
|
155
|
155
|
100
|
0
|
0
|
5
|
173
|
173
|
100
|
0
|
0
|
Cộng
|
823
|
823
|
100
|
0
|
0
|
Năng lực
|
Tổng số
|
Đạt
|
Tỉ lệ %
|
chưa đạt
|
Tỉ lệ %
|
1
|
156
|
156
|
100
|
0
|
0
|
2
|
149
|
149
|
100
|
0
|
0
|
3
|
190
|
190
|
100
|
0
|
0
|
4
|
155
|
155
|
100
|
0
|
0
|
5
|
173
|
173
|
100
|
0
|
0
|
Cộng
|
823
|
823
|
100
|
0
|
0
|
* Chất lượng Giáo dục:
Điểm KTĐK Lớp 1
|
Tổng số
|
Hoàn thành
|
%
|
Chưa hoàn thành
|
%
|
Tiếng Việt
|
156
|
155
|
99,4
|
1
|
0,6
|
Toán
|
156
|
155
|
99,4
|
1
|
0,6
|
Điểm KTĐK Lớp 2
|
Tổng số
|
Hoàn thành
|
%
|
Chưa hoàn thành
|
%
|
Tiếng Việt
|
149
|
146
|
98
|
3
|
2
|
Toán
|
149
|
148
|
99,3
|
1
|
0,7
|
Điểm KTĐK Lớp 3
|
Tổng số
|
Hoàn thành
|
%
|
Chưa hoàn thành
|
%
|
Tiếng Việt
|
190
|
190
|
100
|
0
|
0
|
Toán
|
190
|
190
|
100
|
0
|
0
|
Điểm KTĐK Lớp 4
|
Tổng số
|
Hoàn thành
|
%
|
Chưa hoàn thành
|
%
|
Tiếng Việt
|
155
|
155
|
100
|
0
|
0
|
Toán
|
155
|
155
|
100
|
0
|
0
|
Khoa học
|
155
|
155
|
100
|
0
|
0
|
Lịch sử-Địa lý
|
155
|
155
|
100
|
0
|
0
|
Điểm KTĐK Lớp 5
|
Tổng số
|
Hoàn thành
|
%
|
Chưa hoàn thành
|
%
|
Tiếng Việt
|
173
|
173
|
100
|
0
|
0
|
Toán
|
173
|
173
|
100
|
0
|
0
|
Khoa học
|
173
|
173
|
100
|
0
|
0
|
lịch sử-Địa lý
|
173
|
173
|
100
|
0
|
0
|
Kết quả cuối năm học 2015-2016:
NỘI DUNG
|
Số lượng
|
Tỉ lệ %
|
Duy trì sĩ số:
|
+ Đầu năm
|
827
|
100%
|
+ Cuối năm
|
823
|
99,6%
|
Tăng
|
1
|
0,12%
|
Giảm
|
5
|
0,6%
|
(Bao nhiêu trường hợp hợp lệ)
|
5
|
100%
|
Hoàn thành chương trình lớp học
|
Khối lớp 1
Kiểm tra lại
|
156
2
|
100%
1,3%%(HS KTHN)
|
Khối lớp 2
Kiểm tra lại
|
149
4
|
99.12%
2,7%(HS KTHN)
|
Khối lớp 3
Kiểm tra lại
|
190
0
|
100%
0%
|
Khối lớp 4
Kiểm tra lại
|
155
0
|
100%
0%
|
Hoàn thành chương trình tiểu học
|
Khối lớp 5
Kiểm tra lại
|
173
0
|
100%
0%
|
Khen thưởng
|
Khối lớp 1
|
128/156
|
82,1%
|
Khối lớp 2
|
101/149
|
67,8%
|
Khối lớp 3
|
133/190
|
70%
|
Khối lớp 4
|
100/155
|
64,6%
|
Khối lớp 5
|
128/173
|
74%
|
Hiệu suất đào tạo 1 năm
|
|
100%
|
100%( 6HS KTHN rèn luyện trong hè)
|
Hiệu suất đào tạo 5 năm
|
|
100%
|
100%
|
II. Chất lượng giảng dạy của giáo viên:
* Xếp loại chuyên môn (trình độ tay nghề):
- Tổng số: 28 giáo viên chủ nhiệm và bộ môn
- Xếp loại Tốt: 26/28 giáo viên - Tỉ lệ: 92,9%.
- Xếp loại Khá: 2/28 giáo viên (Mộc Thiên Bửu 3/5, Nguyễn Phúc GVTD) - Tỉ lệ: 7,1%.
- Xếp loại TB và Yếu: Không.
Hội thi GV dạy giỏi:
* Cấp trường: có 16/28 GV. Tỉ lệ: 57.2%
Nguyễn Thị Loan Anh (5/1) - Giải nhất; Đỗ Thanh Yến Nhã (3/2) - Giải Nhì; Nguyễn Thị Ái (5/4) - Giải Ba; Võ Minh Luân (5/2) + Bùi Thị Tường Vy (5/3)+ Trần Lưu Ngọc Thu Huyền (1/1) + Ngô Thị Xuân Hiếu (2/2) - Giải Khuyến khích; Phan Mộng Thanh Thủy (1/2) + Nguyễn Thị Bảy (1/3) + Phan Thị Hường (2/1) + Nguyễn Thị Thu Vân (2/3) + Phạm Thị Tuyết Mai (3/1) + Phạm Thị Kim Hồng (3/3) + Kiều Thị Kim Tuyến (4/1) + Trần Thị Thùy Trang (4/2) + Nguyễn Minh Hoàng (4/4) - Công nhận.
* Cấp Quận: Có 9/16 GV. Tỉ lệ 37.5%
Phạm Thị Tuyết Mai - Giải ba; Đỗ Thanh Yến Nhã + Mộng Thanh Thủy + Phan Thị Hường - Giải Khuyến khích; Trần Lưu Ngọc Thu Huyền + Trần Thị Thùy Trang + Nguyễn Thị Ái + Võ Minh Luân + Bùi Thị Tường Vy - Công nhận.
Bình bầu GVCN giỏi:
* Cấp trường: có 12/22 GVCN. Tỉ lệ: 54.54%
Trần Lưu Ngọc Thu Huyền + Phan Mộng Thanh Thủy + Phan Thị Hường + Ngô Thị Xuân Hiếu + Nguyễn Thị Thu Vân +Phạm Thị Tuyết Mai + Đỗ Thanh Yến Nhã + Trần Thị Thùy Trang + Nguyễn Minh Hoàng + Nguyễn Thị Loan Anh + Võ Minh Luân+ Nguyễn Thị Ái.
* Cấp Quận: có 2/12 GV. Tỉ lệ 16.7%
Đỗ Thanh Yến Nhã (Giải ba) và Nguyễn Thị Loan Anh (Giải Khuyến khích)
III. Các hoạt động khác:
* Hội thi Olympic tiếng Anh (IOE) qua internet:
Khối 3: 01 giải Ba + 01 giải Khuyến khích + 01 giải Công nhận
Khối 4: 01 giải Công nhận
* Hội thi giải Toán bằng tiếng Anh qua internet
Khối 1: 01 giải Xuất sắc + 01 giải Nhì + 01 giải Ba + 02 giải Khuyến khích + 02 giải Công nhận
Khối 2: 02 giải Ba + 01 giải Khuyến khích + 02 giải Công nhận
Khối 3: 02 giải Xuất sắc + 02 giải Nhất + 01 giải Nhì + 02 giải Khuyến khích
Khối 4: 01 giải Nhì + 01 giải Ba
Khối 5: 03 giải Ba + 01 giải Khuyến khích
* Hội thi giải Toán bằng tiếng Việt
Khối 1: 02 giải Nhì + 02 giải Ba + 03 giải Khuyến khích
Khối 2: 03 giải Khuyến khích + 03 giải Công nhận
Khối 3: 02 giải Nhất + 02 giải Ba + 03 giải Khuyến khích
Khối 4: 02 giải Khuyến khích + 01 giải Công nhận
Khối 5: 02 giải Ba + 01 giải Công nhận
* Tham gia Hội thi “ Tài năng Tin học” cấp quận:
Khối 5: 01 giải Ba + 01 giải Khuyến khích
Phong trào Thể dục thể thao:
GIÁO VIÊN:
- Tham gia “Tháng hội thao” CNVC-LĐ Q 6 lần thứ 16 năm 2016 - môn đá cầu, đạt giải 3.
Cấp Quận:
HỌC SINH:
- Huy chương vàng: Đồng đội nam - Hội khỏe Phù Đổng môn Điền kinh.
- Huy chương bạc: Cá nhân nam - Hội khỏe Phù Đổng môn Điền kinh.
- Huy chương đồng: Đồng đội nam - Hội khỏe Phù Đổng môn Cờ vua.
- Huy chương đồng: Cá nhân nam - Hội khỏe Phù Đổng môn Cờ vua.
Phong trào Văn nghệ:
Cấp Quận:
- Giải khuyến khích: Song ca - Tiếng hát măng non.
- Giải khuyến khích: Đơn ca - Tiếng hát măng non.
Phong trào Mỹ thuật:
Cấp Quận:
- Giải Nhì: Tranh giấy - Hội thi “ Nét vẽ xanh Quận 6 lần thứ XIX”.
- Giải khuyến khích ( 02 Giải): Tranh giấy - Hội thi “ Nét vẽ xanh Quận 6 lần thứ XIX”.
Cấp Thành phố:
- Giải Ba: Tranh giấy - Hội thi “ Nét vẽ xanh Quận 6 lần thứ XIX”.
IV. Tình hình phát triển CSVC - Trang thiết bị dạy học:
1. Cơ sở vật chất:
- Hoàn thiện tổng thể nhà trường phục vụ yêu cầu học tập ngày càng cao của học sinh thời hội nhập. Đẩy mạnh hơn nữa công tác xã hội hóa giáo dục.
- Đẩy nhanh hoàn thiện trường lớp, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị và hiện đại hóa trường học, bổ sung kịp thời và đầy đủ đồ dùng dạy học.
- Đội ngũ thầy và trò quyết tâm xây dựng môi trường khang trang, sạch đẹp, trang thiết bị hiện đại, tiện ích và tổ chức sáng tạo các hoạt động giảng dạy, giáo dục đáp ứng nhu cầu hội nhập, phát triển của thành phố.
- Hệ thống nước lọc đảm bảo vệ sinh, kiểm tra định kỳ đúng quy định và có giấy chứng nhận của cơ quan chức năng.
2. Trang thiết bị dạy học:
- Đảm bảo thực hiện chương trình theo quyết định số 16/2006/BGD-ĐT, tiếp tục soạn giảng theo công văn số 896/BGD& ĐT-GDTH ngày 13/02/2006 của BGD&ĐT gắn liền mục tiêu, yêu cầu từng bài dạy theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-GV có quyền chủ động soạn bài và giảng dạy phù hợp đối tượng, tự chiu trách nhiệm về kết quả học tập của HS.
- Tăng cường các hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Chú trọng việc giáo dục đạo đức giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh.
- Giáo viên khi bàn giao chất lượng học sinh cần lưu ý đối tượng học sinh năng khiếu để có kế hoạch bồi dưỡng phù hợp.
- Tổ chức dạy tích hợp các nội dung về biến đổi khí hậu, tiết kiệm năng lượng, kỹ năng sống, đạo đức HCM, lịch sử quận 6, địa chí quận 6 (giới thiệu các địa chỉ đỏ ở quận 6), quyền và bổn phận trẻ em, bình đẳng giới, an toàn giao thông vào các môn học hoặc thông qua các tiết sinh hoạt dưới cờ, tiết hoạt động tập thể, hoạt động ngoại khóa…Việc dạy tích hợp đảm bảo sự hợp lý, nhẹ nhàng không gây áp lực cho HS.
- Tiếp tục dạy và học tin học theo hướng dẫn mới; cập nhật các nội dung, phần mềm mới. Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục có nội dung tin học.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách sử dụng sách, vở cá nhân, không mang nhiều sách vở. Sử dụng có hiệu quả sách và tài liệu của thư viện. Thực hiện việc sử dụng sách, tài liệu tham khảo bên trong nhà trường phổ thông theo công văn số 2372/ BGDĐT-GDTrH ngày 11/4/2013 của bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường từng bước thực hiện mô hình “ Thư viện xanh”; “ Thư viện thân thiện” theo thực tế đơn vị đáp ứng đủ tiêu chuẩn về sách cho CB-GV-CNV và học sinh cập nhật kiến thức và tham khảo.
- Quản lý tốt và tăng cường kiểm tra việc sử dụng và bảo quản đồ dùng dạy học theo danh mục tối thiểu của giáo viên trên lớp. Tổ chức các chuyên đề thao giảng với bảng tương tác, các thiết bị dạy học hiện đại.
- Tiếp tục kiểm tra, rà soát thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để có kế hoạch sửa chữa, bổ sung kịp thời theo danh mục tối thiểu ( thông tư 15/2009/TT-BGD ĐT này 16/7/2009. Thực hiện công văn 7842/BGD ĐT-CSVCTBDH ngày 28/10/2013 về việc đầu tư nua sắm thiết bị dạy học, học liệu của cơ sở giáo dục.
- Có kế hoạch sửa chữa, bổ sung bàn ghế theo Thông tư 26/TTLT-BGD ĐT-BKHCN- BYT ngày 16/6/2011 về Hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh tiểu học, trung học cơ sở và THPT.
- Trang bị thiết bị dạy học hiện đại nhưng không lạm dụng, chú ý khả năng sử dụng đảm bảo hiệu quả, tránh lãng phí. Thực hiện sử dụng phần mềm EQMS trong công tác báo cáo số liệu thống kê chất lượng giáo dục tiểu học ba kỳ đảm bảo chính xác kịp thời ( Đầu năm 12/9/2016- giữa năm 05/01/2017 và cuối năm 05/6/2017).
- Tiếp tục thực hiện phong trào tự làm đồ dùng dạy học như làm mới, sửa chữa, thu thập, tuyển chọn các sản phẩm tốt để lưu giữ và phổ biến sử dụng góp phần nâng cao hiệu quả dạy và học.
V. Danh hiệu thi đua đơn vị:
- ²Danh hiệu đơn vị: Tập thể lao động xuất sắc.
- ²Lao động tiên tiến : 40/55
- ²Chiến sĩ thi đua cơ sở : 06/40
- ²Bằng khen Thành phố : 02/06
VI. Tồn tại:
- Tuy có chú ý việc bảo đảm các yêu cầu tối thiểu về vệ sinh trường học (nhà vệ sinh cho học sinh, ánh sáng và bàn ghế phù hợp với độ tuổi khối lớp của học sinh Tiểu học), nhưng mỗi khi gặp cúp điện và trời mưa thì buổi dạy sẽ gặp rất nhiều khó khăn do thiếu ánh sáng và nước tạt vào các dãy hành lang, ban công làm ảnh hưởng đến việc dạy bộ môn TD, các sinh hoạt khác
- Các nhà vệ sinh được xây dựng kiên cố nhưng phương tiện sử dụng bên trong chưa phù hợp với HSTH ( Máng tiểu nam - bồn vệ sinh…) không chắc chắn dễ gây thất thoát nước.
- Đối với các lớp bán trú, do tổ chức theo suất ăn công nghiệp nên dinh dưỡng đôi lúc chưa thực sự đạt đựợc như mong muốn.
- Chất lượng giáo dục giữa các khối lớp vẫn chưa đồng đều (Do phần lớn là giáo viên mới ra trường). Vì vậy nhà trường cần có thời gian tiếp tục củng cố và ổn định.
VII. Biện pháp khắc phục:
-Tăng cường công tác kiểm tra , đôn đốc và giáo dục học sinh về việc giữ gìn vệ sinh chung và tổ chức các hoạt động phù hợp thực tế.
- Phối hợp với nhà ăn để có thực đơn phù hợp , chú ý nhu cầu dinh dưỡng ở khẩu phần ăn hàng ngày.
- Hướng dẫn , hỗ trợ kịp thời trong công tác dạy và học qua dự giờ, kết quả học tập sinh hoạt của học sinh, công tác chủ nhiệm lớp,…
PHẦN II
TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƠN VỊ NĂM HỌC 2016-2017
I. Tổ chức nhân sự:
Chức vụ hiện nay
|
Số lượng
|
Nữ
|
Trong đó
|
Trình độ chuyên môn
|
Trình độ CT
|
Biên
chế
|
Tập sự (thử việc)
|
HĐ trong chỉ tiêu
|
HĐ NĐ 68
|
HĐ công nhật hoặc thỉnh giảng
|
12+2
|
Trên chuẩn
|
Chưa chuẩn
|
Trung cấp
|
Cao cấp
|
CĐ
|
ĐH
|
Hiệu trưởng
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
Phó HT
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
Văn thư
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
Kế toán
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Thủ quỹ
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Y tế
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
TPT Đội
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
Bảo vệ
|
3
|
|
|
|
|
2
|
1
|
|
|
|
3
|
|
|
Phục vụ
|
2
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
|
TV-TB
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
GVCT/PC
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GVCN
|
22
|
18
|
19
|
|
|
|
3
|
|
7
|
15
|
|
4
|
|
GVDK
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
GV/TDTT
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
GV/MT
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
GV/ÂN
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
GV/TCTA+ĐA
|
4
|
4
|
2
|
|
|
|
2
|
|
1
|
3
|
|
|
|
GV/TH
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Bảo mẫu
|
11
|
11
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
11
|
|
|
CỘNG
|
58
|
44
|
31
|
0
|
1
|
4
|
22
|
3
|
12
|
27
|
16
|
6
|
|
II. Tình hình học sinh:
Khối
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số HS
(Nữ)
|
Trong đó
|
Tiếng Anh tăng cường
|
Tiếng Anh tự chọn
|
Tiếng Anh theo Đề án Bộ
|
Tin học
MR+TC
|
Hai buổi
|
Bán trú
|
SL
|
SL
|
SL
|
HS
|
SL
|
HS
|
SL
|
HS
|
SL
|
HS
|
SL
|
HS
|
1
|
5
|
165
|
80
|
1
|
50
|
4
|
115
|
2
|
67
|
/
|
/
|
3
|
98
|
5
|
165
|
2
|
4
|
154
|
75
|
1
|
49
|
3
|
105
|
2
|
76
|
/
|
/
|
2
|
78
|
4
|
154
|
3
|
4
|
145
|
64
|
1
|
38
|
3
|
107
|
2
|
71
|
/
|
/
|
2
|
74
|
4
|
145
|
4
|
5
|
191
|
88
|
1
|
60
|
4
|
132
|
2
|
71
|
/
|
/
|
3
|
120
|
5
|
191
|
5
|
4
|
154
|
70
|
1
|
56
|
3
|
98
|
/
|
/
|
4
|
154
|
/
|
/
|
4
|
154
|
Cộng
|
22
|
809
|
377
|
5
|
253
|
17
|
557
|
8
|
285
|
4
|
154
|
10
|
370
|
22
|
809
|
III. Tình hình trường lớp:
1. Cơ sở vật chất
Trường Tiểu học HÙNG VƯƠNG Q6 có 22 phòng học và phòng chức năng:
- 01 phòng HT
- 01 phòng PHT
- 01 phòng Văn thư,hành chánh
- 01 phòng Truyền thống
- 01 phòng phòng Thư viện - Thiết bị
- 01 phòng Y tế
- 01 phòng Tài vụ.
- 01 phòng Đoàn Đội
- 01 phòng Vi tính
- 01 Phòng Thường trực
- 01 Phòng Nghe - Nhìn
Số chỗ ngồi học sinh: 880 chỗ với diện tích khuôn viên nhà trường: 4177 m2, tính bình quân 5,17 m2 / học sinh.
Bàn ghế cho học sinh: Tất cả là bàn 01 chỗ kích cỡ tương đối phù hợp với lứa tuổi từng khối lớp.
2. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Phòng GD-ĐT Q6 cùng với sự phối hợp của các ban ngành đoàn thể địa phương. Đặc biệt là sự quan tâm của Quận Ủy và UBND Quận 6 về CSVC, hiện nay trường Hùng Vương là một trường mới khang trang, sạch đẹp, an toàn.
- Đội ngũ CBQL,GV,CNV nhiệt tình, có trách nhiệm, ý thức được trọng trách của mình đã cố gắng khắc phục mọi khó khăn quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ năm học.
- Phát huy những thành quả đạt được trong năm học qua, tiếp tục vươn lên trong công tác, học tập và giảng dạy.
3. Khó khăn:
- Sự thiếu đồng nhất trong đội ngũ GV đã dẫn đến chất lượng giáo dục giữa các khối lớp chưa đồng đều.
- Phần lớn học sinh là con em của nhân dân lao động nghèo, nên một số không ít CMHS chưa có sự quan tâm đến hạnh kiểm thông qua cách thể hiện hành vi ứng xử cũng như việc học hành của con em mình hoặc có quan tâm việc học nhưng không biết cách hướng dẫn con em mình học tập ở nhà. Chưa có sự phối hợp chặt chẽ cùng nhà trường trong việc rèn luyện học tập và rèn nề nếp, đạo đức trong học tập, sinh hoạt cho HS.
PHẦN III
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016-2017
- NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:
1. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; củng cố và phát huy hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện thực tế địa phương. Củng cố kết quả cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Tăng cường giáo dục đạo đức, kỹ năng thích ứng cuộc sống cho học sinh thông qua các môn học, các hoạt động giáo dục. Xây dựng quy tắc ứng xử văn minh - thân thiện các mối quan hệ trong nhà trường (thầy - trò; thầy - thầy; trò - trò) và xã hội. Triển khai xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định của UBND Thành phố về tiêu chí Trường tiên tiến theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế tại quận 6.
2. Đổi mới đồng bộ phương pháp dạy, phương pháp học và thực hiện tốt Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định đánh giá học sinh tiểu học; Tiếp tục đổi mới Phương pháp dạy học theo hướng hiện đại, đẩy mạnh các phương pháp dạy học tích cực, phương pháp “Bàn tay nặn bột”, tiếp tục áp dụng tinh thần mô hình trường tiểu học mới VNEN vào trang trí lớp học và tổ chức dạy học, đổi mới và nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn.
3. Thực hiện đúng kế hoạch, chương trình dạy học, tiếp tục chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tích hợp các nội dung giáo dục như giáo dục an toàn giao thông, kỹ năng sống, giáo dục môi trường,… vào các môn học và hoạt động giáo dục. Bảo đảm các điều kiện và triển khai dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới; mở rộng việc học Tiếng Anh cho học sinh tiểu học, đẩy mạnh tiến độ thực hiện đề án dạy Tiếng Anh từ lớp 1 để đến năm 2018-2019 tất cả học sinh tiểu học đều được học Tiếng Anh hoặc một ngoại ngữ khác, tổ chức các hoạt động dạy Tiếng Anh trong trường tiểu học cùng với các ngoại ngữ khác, tăng cường công tác quản lý việc tổ chức dạy và học ngoại ngữ, các phần mềm hỗ trợ tiếng Anh, sử dụng giáo viên bản ngữ, tham gia vòng chung kết Hội thi Tiếng Anh S.T.A.R III cấp thành phố. Tiếp tục dạy và học Tin học theo hướng dẫn mới của Sở GD&ĐT. Đẩy mạnh mô hình thư viện xanh, thân thiện, thực hiện tốt việc sử dụng sách, tài liệu tham khảo trong trường phổ thông theo đúng quy định. Sử dụng có hiệu quả các thiết bị dạy học.
4. Tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật đến trường và hòa nhập vào cuộc sống, đẩy mạnh việc thực hiện chương trình, phương pháp dạy học trong các trường chuyên biệt và hòa nhập.
5. Duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1 và phấn đấu từng bước nâng lên mức độ 2. Đẩy mạnh xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia và công nhận lại các trường đã đạt chuẩn theo quy định của Bộ; Tích cực tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
6. Đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ thông qua việc tiếp tục nâng cao chất lượng dạy học môn thể dục và các môn nghệ thuật; tổ chức cho học sinh tham gia luyện tập các môn thể thao, học cách sử dụng các nhạc cụ và các hoạt động nghệ thuật khác. Tổ chức các câu lạc bộ TDTT, văn nghệ, nghệ thuật … để cho học sinh tham gia sinh hoạt. Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp như vẽ tranh Ý tưởng trẻ thơ, Nét vẽ xanh, Chiếc Ô tô mơ ước, giáo dục môi trường, an toàn giao thông, Violympic, IOE, các cuộc thi tài năng vô địch Tiếng Anh Toefl Primary, giải Lê Quý Đôn trên báo Nhi Đồng, bóng đá học đường, … gắn với các hoạt động ngoại khóa, việc sinh hoạt câu lạc bộ buổi thứ hai. Tiếp tục đưa Giáo dục văn hóa truyền thống vào nhà trường như trò chơi dân gian, âm nhạc dân tộc, các hoạt động thể dục thể thao gắn với bản sắc dân tộc.
7. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ công tác quản lý: thực hiện việc phân cấp quản lí và giao quyền chủ động cho nhà trường trong việc “chủ động cụ thể hóa phân phối chương trình học tập của học sinh phù hợp với từng lớp học cụ thể, đảm bảo yêu cầu giáo dục học sinh tiểu học và yêu cầu nhiệm vụ quy định trong chương trình tiểu học”với sự hướng dẫn, chỉ đạo của ngành. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa, “ba công khai”, kiểm định chất lượng, phát triển đội ngũ, đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí, thực hiện hồ sơ sổ sách, thống kê số liệu, báo cáo,….
8. Thực hiện theo QĐ số 282/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 của UBND quận 6 về ban hành Kế hoạch thực hiện chương trình hành động số 46/CTrHĐ-TU ngày 21/6/2015của Thành ủy về thực hiện NQ số 29-NQ/TW về "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trừờng định hướng XHCN và hội nhập quốc tế" trên địa bàn Q6.
B. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
I. Thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; củng cố và phát huy hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện thực tế địa phương. Củng cố kết quả cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Tăng cường giáo dục đạo đức, kỹ năng thích ứng cuộc sống cho học sinh thông qua các môn học, các hoạt động giáo dục. Xây dựng quy tắc ứng xử văn minh – thân thiện các mối quan hệ trong nhà trường (thầy – trò; trò – trò) và xã hội. Triển khai xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định của UBND Thành phố về tiêu chí Trường tiên tiến theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế tại Quận 6.
1. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh:
1.1 Yêu cầu:
* Cán bộ, Giáo viên, Công nhân viên luôn trau dồi phẩm chất đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất lối sống, lương tâm nghề nghiệp và có ý thức trách nhiệm trong mọi hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy- Ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo - Kiểm tra, phát hiện để ngăn chặn và xử lý các biểu hiện vi phạm pháp luật, thiếu gương mẫu trong lối sống và những hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh và người khác.( Điều 38 Điều lệ trường Tiểu học)
Quan tâm chăm sóc HS tạo được niềm tin đối với phụ huynh học sinh- Luôn ý thức mỗi thầy cô giáo là một tấm gương sáng về đạo đức nghề nghiệp và tự học để HS noi theo -Học tập và trau dồi đạo đức nghề nghiệp, nhân cách phẩm chất cao quý nhà giáo gắn liền với việc thực hiện Điều lệ Trường Tiểu học.
1.2 Biện pháp thực hiện:
- Tuyên dương, nêu điển hình những tấm gương về tự học và sáng tạo.
* Thực hiện nội dung dạy học tích hợp giáo dục ” Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” trong các môn học và các hoạt động giáo dục giúp học sinh thấm nhuần 5 Điều Bác Hồ dạy và Thư Bác Hồ gửi học sinh.
* Đẩy mạnh và tăng cường việc trang trí trường lớp, thực hiện nghiêm túc và trang trọng chân dung Bác Hồ và 5 điều Bác Hồ dạy, thư Bác Hồ gửi học sinh.Trang trí bản đồ lớp với đầy đủ các địa danh chủ quyền Việt Nam.
- Nâng cao chất lượng giờ sinh hoạt chào cờ đầu tuần, giờ sinh hoạt chủ nhiệm, củng cố việc giáo dục cho học sinh hiểu và làm theo 5 Điều bác hồ dạy.
- Tạo cảnh quan trường học bằng cây xanh, cây cảnh và thảm cỏ.
- Củng cố hoàn thiện khu vườn trường của em để HS có thêm điều kiện hiểu biết về cây cảnh, cây rau, cây thuốc, cây gia vị,… vừa là mảng xanh của trường vừa giúp GV-HS thực hiện có hiệu quả các giờ dạy ở vườn trường.
- Tạo không gian GD Tiểu học thẩm mỹ thể hiện đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc:
- Từng bước trang trí hành lang, cầu thang, lớp học bằng các hình ảnh để giáo dục HS về kiến thức khoa học, lịch sử và hành vi, thái độ, ứng xử phù hợp 5 Điều bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
* Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 2325/CT-BGDĐT ngày 28/6/2013 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1; Thông tư số 17/TT- BGDĐT ngày 16/5/2012 ban hành về quy định dạy thêm học thêm và quyết định số 21/2014 QĐ-UBND ngày 6/6/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí minh.
* Thực hiện nghiêm túc việc thu chi trong nhà trường. Quản lý và sử dụng tốt các khoản tài trợ tự nguyện bằng tiền, hiện vật của các tổ chức cá nhân.
1.3 Chỉ tiêu phấn đấu:
* 100% Giáo viên chủ nhiêm lớp tiếp tục triển khai các biện pháp giảm tỉ lệ học sinh yếu, học sinh bỏ học. Trong quá trình giảng dạy và giáo dục, mỗi thầy cô giáo phải đánh giá đúng năng lực học tập và rèn luyện của học sinh.
100% Học sinh được bàn giáo chất lượng giáo dục đúng thực chất, không để học sinh ngồi nhầm lớp.
2. Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung của hoạt động “Xây dựng trường tiểu học thân thiện, văn minh, học sinh tích cực”, chú trọng các hoạt động:
2.1 Yêu cầu:
* Tiếp tục giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn minh, thân thiện của các mối quan hệ trong nhà trường.Nhà trường chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng cùng tham gia chăm sóc giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh. Thực hiện Chỉ thị 1537/CT-BGD&ĐT ngày 05/5/2014 của Bộ giáo dục về tăng cường và nâng cao hiệu quả một số hoạt động giáo dục cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đào tạo; Thông tư 04/2014/TT-BGD&ĐT ngày 28/02/2014 ban hành về quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa và hướng dẫn của Sở; Thông tư số 07/2014/TT-BGD&ĐT quy định về hoạt động chữ thập đỏ trong trường học.
2.2 Biện pháp thực hiện:
- Giáo dục học sinh “Biết chào hỏi-Biết lễ phép-Biết hiếu kính”với ông bà cha mẹ- Rèn HS biết tự học, tự chăm sóc bản thân, biết giữ gìn vệ sinh.,.
* Đẩy mạnh việc thực hiện “ văn hóa nhà trường, văn minh giao tiếp” đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên:” Hướng dẫn tận tình, mềm mỏng, nhẹ nhàng.”
- Đẩy mạnh phong trào xây dựng trường lớp sạch, đẹp:Xây dựng nhà vệ sinh học sinh đảm bảo sạch sẽ, từng bước trang trí hình ảnh thẩm mỹ, cây xanh mang tính giáo dục để giúp học sinh có ý thức, biết sử dụng và biết giữ gìn sạch sẽ - Xây dựng căn tin an toàn đảm bảo vệ sinh thực phẩm và mua bán ăn uống có văn hóa trong trường học.
- Tổ chức cho học sinh hát quốc ca tại Lễ chào cờ Tổ quốc; tăng cường giáo dục thể chất, rèn luyện sức khỏe cho học sinh thông qua tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ.
- Tổ chức các hoạt động học tập ngoài giờ, thăm các di tích lịch sử, chăm sóc các di tích văn hóa địa phương.
- Tiếp tục đưa các nội dung giáo dục văn hóa truyền thống vào nhà trường như trò chơi dân gian, âm nhạc dân tộc, các hoạt động TDTT gắn với bản sắc dân tộc.
- Tổ chức “ Tuần lễ làm quen với trường lớp cho học sinh lớp 1” nhằm giúp các em mau chóng thích nghi với môi trường học tập mới và cảm thấy ham thích đi học. Từ đó, các em biết yêu quý ngôi trường tiểu học.
- Tổ chức “Ngày hội trường tiểu học của em”-Lễ “Tri ân và tiễn học sinh lớp 5 ra trường” để giới thiệu với cộng đồng về hoạt động của nhà trường và nhằm tạo dấu ấn sâu đậm cho học sinh ở cấp tiểu học.
2.3 Chỉ tiêu phấn đấu:
Vận động 100% phụ huynh học sinh phối hợp cùng nhà trường giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh. 100% Lớp học hưởng ứng việc xây dựng trường lớp sạch đẹp. CB-GV-CNV luôn thân thiện, gần gũi yêu thương, hết lòng vì học sinh thân yêu.
II. Đổi mới đồng bộ phương pháp dạy, phương pháp học và thực hiện tốt Thông tư 30/2014/TT-BGD&ĐT ngày 28/8/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định đánh giá học sinh tiểu học; Tiếp tục đổi mới Phương pháp dạy học theo hướng hiện đại, đẩy mạnh các phương pháp dạy học tích cực, phương pháp “Bàn tay nặn bột”, tiếp tục áp dụng tinh thần mô hình trường tiểu học mới VNEN vào trang trí lớp học và tổ chức dạy học. Đổi mới và nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn. Tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi và giáo viên chủ nhiệm giỏi .
1. Thực hiện tốt Thông tư 30/2014/TT-BGD&ĐT ngày 28/8/2014của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định đánh giá học sinh tiểu học
1.1 Yêu cầu:
Triển khai đầy đủ, nghiêm túc thực hiện và thực hiện có hiệu quả nội dung Thông tư 30/2014/TT-BGD&ĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học.
1.2. Biện pháp thực hiện:
- Nghiên cứu kĩ các nội dung của Thông tư 30/2014/TT-BGD&ĐT về đánh giá học sinh tiểu học - Khi vận dụng cần đọc kĩ các công văn hướng dẫn thực hiện như: Công văn số 6169/BGĐT-GDTH ngày 29/10/2014; Công văn số 7475/BGĐT-GDTH ngày 25/12/2014; Công văn số 39/ BGĐT-GDTH ngày 06/01/2015).
- Đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học với đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định đánh giá học sinh tiểu học.
- Thông tin kịp thời đầy đủ nội dung đánh giá của TT30/2014 BGD&ĐT đến phụ huynh học sinh hiểu và có sự phối kết hợp kịp thời cùng giáo viên và nhà trường.
1.3 Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% Giáo viên nắm vững nội dung Thông tư 30/2014 và các văn bản hướng dẫn có liên quan.Tận tâm, tận tình và công bằng với tất cả học sinh trong quá trình giảng dạy giáo dục và đánh giá.
2. Tiếp tục đổi mới Phương pháp dạy học theo hướng hiện đại, đẩy mạnh các phương pháp dạy học tích cực, phương pháp “Bàn tay nặn bột”:
2.1 Yêu cầu:
- Tổ chức dạy tích hợp các nội dung về biến đổi khí hậu, tiết kiệm năng lượng, kỹ năng sống, đạo đức Hồ Chí Minh, lịch sử quận 6, địa chí quận 6 (giới thiệu các địa chỉ đỏ ở quận 6), quyền và bổn phận trẻ em, bình đẳng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, biển đảo, an toàn giao thông; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS,… vào các môn học hoặc thông qua các tiết sinh hoạt dưới cờ, tiết hoạt động tập thể, hoạt động ngoại khóa…Việc dạy tích hợp đảm bảo sự hợp lý, nhẹ nhàng không gây áp lực học tập cho học sinh và giảng dạy đối với giáo viên.
- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học; dạy học phân hóa, dạy học cá thể, quan tâm đến từng em học sinh trên cơ sở chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông, giáo dục theo hướng tiếp cận và phát triển năng lực, phát huy tính tích cực chủ động và tự học của học sinh; phát huy vai trò tích cực của học sinh trong việc chủ động sưu tầm thông tin nâng cao chất lượng học tập và tạo điều kiện cho học sinh biết, chủ động tự quản ở lớp.
- Tiếp tục triển khai thực hiện phương pháp “ Bàn tay nặn bột” theo hướng dẫn tại công văn số 3535/BGD&ĐT- GDTrH ngày 27/5/2013
2.2 Biện pháp thực hiện:
- Đẩy mạnh việc thực hiện phương pháp “Bàn tay nặn bột” trong môn Tự nhiên và xã hội, môn Khoa học, các tiết học khác. GVCN các lớp chia sẻ kinh nghiệm góp phần nâng cao chất lượng các tiết dạy khi vận dụng phương pháp mới. Tổ chức các chuyên đề thao giảng về phương pháp “ Bàn tay nặn bột” cùng nhau rút kinh nghiệm.
- Đẩy mạnh hoạt động của tổ chuyên môn nhà trường, tham gia tốt sinh hoạt chuyên môn cụm, quận nhằm chia sẻ kinh nghiệm quản lí và dạy học.
- Tiếp tục triển khai thực hiện dạy học mỹ thuật theo phương pháp mới-Giáo viên chủ động sắp xếp bài dạy theo nhóm các chủ đề, xây dựng kế hoạch dạy phù hợp thực tế, không nhất thiết phải dạy nhiều tiết trong một buổi.
- Tổ chức các chuyên đề phù hợp nội dung đổi mới.
2.3 Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% Giáo viên tìm hiểu, trao đổi kinh nghiệm và đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học với việc kiểm tra, đánh giá học sinh.
-100% Giáo viên triển khai các phương pháp, hình thức dạy học, giáo dục theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực tư duy của học sinh.
- Hoàn thiện vườn trường, tạo điều kiện cho các em học sinh thực hành, thí nghiệm qua các tiết khoa học có liên quan đến sự sinh sản phát triển của thực vật. Tổ chức tốt các tiết dạy học ngoài trời, các hoạt động ngoại khóa.
-100% Giáo viên vận dụng phương pháp “ bàn tay nặn bột” trong giảng dạy môn tự nhiên xã hội.
- Tất cả học sinh đều hát được các bài hát dân ca có trong chương trình âm nhạc theo khối lớp. Củng cố việc hát các bài hát tập thể trong nhà trường.
3. Tiếp tục áp dụng tinh thần mô hình trường tiểu học mới ( VNEN) vào việc trang trí lớp học và tổ chức dạy học:
3.1 Yêu cầu:
- Tiếp tục triển khai việc áp dụng tinh thần mô hình VNEN đến các lớp trong nhà trường. GVCN thực hiện và chia sẻ kinh nghiệm lẫn nhau.
3.2 Biện pháp thực hiện:
- Nhà trường tiếp tục hoàn thiện việc trang trí lớp học như: xây dựng góc thư viện, góc học tập, góc cộng đồng, sơ đồ cộng đồng, hộp thư vui, những điều nên làm không nên làm, hội đồng tự quản,…
- Giáo viên bắt đầu làm quen với việc thực hiện tổ chức lớp học theo mô hình VNEN (học theo nhóm, tổ chức các hoạt động theo lệnh cụ thể cho từng hoạt động, phát huy vai trò của Hội đồng tự quản,…).
3.3 Chỉ tiêu phấn đấu:
-100% giáo viên tiếp tục vận dụng mô hình trường Tiểu học mới vào việc trang trí lớp học và tổ chức lớp học.
4. Đổi mới và nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn:
4.1 Yêu cầu:
- Nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn của tổ khối, tăng cường công tác dự giờ, thăm lớp, góp ý xây dựng giúp giáo viên nâng cao năng lực giảng dạy, không nhằm mục đích đánh giá xếp loại giáo viên (trừ việc đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên). Tổ chức sắp xếp thời khóa biểu giảng dạy trong tuần đối với các lớp học 2 buổi/ngày để mỗi tổ khối có được một buổi sinh hoạt chuyên môn, thăm lớp dự giờ và thực hiện các hoạt động chuyên môn.
4.2 Biện pháp thực hiện:
- Tiếp tục tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn (SHCM) tại các tổ, khối chuyên môn trong trường tiểu học; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức SHCM thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học.
- Đưa sinh hoạt chuyên môn trở thành hoạt động thường xuyên, có chất lượng nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ quản lí trong chỉ đạo chuyên môn, nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm cho giáo viên trong hoạt động dạy học. Kịp thời tháo gỡ những khó khăn về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới các hoạt động đánh giá học sinh,... cho giáo viên. Tạo cơ hội để mỗi cán bộ, giáo viên được phát huy khả năng sáng tạo, đóng góp sáng kiến kinh nghiệm nâng cao chất lượng giáo dục.
4.3 Chỉ tiêu phấn đấu:
100% giáo viên được phát huy năng lực và chia sẻ kinh nghiệm chuyên môn.
5.Chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả việc dạy học Tiếng Việt lớp 1:
5.1 Yêu cầu: Thực hiện hiệu quả việc dạy học Tiếng Việt lớp 1.
5.2 Biện pháp thực hiện:
- Tổ chức các chuyên đề, thao giảng minh họa, trao đổi kinh nghiệm việc dạy học tiếng Việt lớp 1 với giáo viên trong tổ , theo cụm trường.
- Thường xuyên kiểm tra, hỗ trợ, góp ý phương pháp dạy trong quá trình thực hiện.
- Tăng cường sử dụng đồ dùng dạy học, rèn kĩ năng nói, phát âm cho học sinh.
- Nghiên cứu chuẩn kiến thức kĩ năng môn tiếng Việt lớp 1 để ra đề kiểm tra phù họp đúng trọng tâm.
5.3 Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% Học sinh lớp 1 học tốt môn tiếng Việt.
6. Tổ chức Hội thi Giáo viên giỏi: Thực hiện theo tinh thần Thông tư số 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ Hội thi giáo viên giỏi giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
7. Tổ chức Hội thi Giáo viên Chủ nhiệm lớp giỏi: Thực hiện theo tinh thần Thông tư số 43/2012/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ Hội thi giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
III. Thực hiện đúng kế hoạch, chương trình dạy học, tiếp tục chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tích hợp các nội dung giáo dục như giáo dục an toàn giao thông, kỹ năng sống, giáo dục môi trường,… vào các môn học và hoạt động giáo dục. Bảo đảm các điều kiện và triển khai dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới; mở rộng việc học Tiếng Anh cho học sinh tiểu học, đẩy mạnh tiến độ thực hiện đề án dạy Tiếng Anh từ lớp 1 để đến năm 2018-2019 tất cả học sinh tiểu học đều được học Tiếng Anh hoặc một ngoại ngữ khác, tổ chức các hoạt động dạy Tiếng Anh trong trường tiểu học cùng với các ngoại ngữ khác, tăng cường công tác quản lý việc tổ chức dạy và học ngoại ngữ, các phần mềm hỗ trợ tiếng Anh, sử dụng giáo viên bản ngữ, tham gia vòng chung kết Hội thi Tiếng Anh S.T.A.R III cấp thành phố. Tiếp tục dạy và học Tin học theo hướng dẫn mới của Sở GD&ĐT. Đẩy mạnh mô hình thư viện xanh, thân thiện, thực hiện tốt việc sử dụng sách, tài liệu tham khảo trong trường phổ thông theo đúng quy định. Sử dụng có hiệu quả các thiết bị dạy học.
1. Thực hiện đúng kế hoạch, chương trình giáo dục:
1.1 Yêu cầu:
- Đảm bảo thực hiện chương trình theo quyết định số 16/2006/BGD-ĐT, tiếp tục soạn giảng theo công văn số 896/BGD& ĐT-GDTH ngày 13/02/2006 của BGD&ĐT gắn liền mục tiêu, yêu cầu từng bài dạy theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-GV có quyền chủ động soạn bài và giảng dạy phù hợp đối tượng, tự chiu trách nhiệm về kết quả học tập của HS.
- Chú trọng giáo dục đạo đức, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học một cách linh hoạt, phù hợp đối tượng trên cơ sở chuẩn kiến thức kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh
- Đối với trường dạy 2 buổi/ ngày: Với thời lượng tối đa 7 tiết/ ngày; tăng cường hoạt động ngoại khóa, hoạt động ngoài giờ lên lớp tự học có hướng dẫn, dạy học các môn tự chọn,… một cách linh hoạt sáng tạo, theo khả năng nhu cầu của HS để ngày càng phát triển.
1.2 Biện pháp thực hiện:
- Tiếp tục xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi / ngày trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu sau:
- Xây dựng kế hoạch hoạt động, thời gian buổi học thứ hai dành cho các hoạt động học tập rèn luyện kỹ năng sống, rèn luyện thể chất,…… một cách linh hoạt, sáng tạo, hấp dẫn và theo nhu cầu của học sinh để phát triển trong thời kỳ hội nhập và nhằm để thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện. Giáo viên lựa chọn nội dung, bố trí thời gian hợp lý hướng dẫn học sinh hoàn thành nội dung học tập trong giờ học trên lớp, sử dụng có hiệu quả các tài liệu hỗ trợ, không giao bài tập về nhà cho học sinh. Đối với học sinh còn chậm, giáo viên có kế hoạch giúp đỡ hoặc có lượng bài tập vừa phải giúp các em ôn luyện thêm nhằm củng cố kiến thức và có kĩ năng thực hành.Giáo viên tổ chức, hướng dẫn cho học sinh để sách, vở, đồ dùng học tập tại lớp, không để học sinh đến trường với chiếc cặp nặng nề, quá nhiều sách vở.
- Thực hiện tổ chức bán trú cho học sinh một cách linh hoạt, đa dạng hoạt động bán trú, có thể tổ chức các hoạt động hỗ trợ như xem phim, xem tivi, đọc sách, tham gia các trò chơi dân gian,… cùng với nghỉ trưa trong thời gian giữa hai buổi học.
- Tuyên truyền vận động phụ huynh, cộng đồng, đầu tư, đóng góp nhân lực, trí lực, tài lực để thực hiện giáo dục toàn diện cho học sinh trong hoạt động tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
- Việc dạy tích hợp các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; biến đổi khí hậu, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, kỹ năng sống, đạo đức Hồ Chí Minh, quyền và bổn phận trẻ em, bình đẳng giới, an toàn giao thông, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống HIV/AIDS;,…) vào các môn học và các hoạt động giáo dục đảm bảo hợp lý, nhẹ nhàng, hiệu quả, không gây áp lực cho học sinh và giảng dạy đối với giáo viên.
- Đối với học sinh học hòa nhập và học sinh dân tộc (Chăm, Khơ-me, Hoa….) việc tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày nhà trường tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh tăng cường luyện tập Tiếng việt, Toán. Tập trung củng cố kiến thức, kĩ năng môn Tiếng Việt, Toán đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Nhà trường xây dựng kế hoạch tăng cường kiểm tra vệ sinh, an toàn thực phẩm để đảm bảo sức khoẻ cho học sinh.
1.3 Chỉ tiêu phấn đấu:
- Tổ chức các chuyên đề, tiết thao giảng theo hướng cá thể hóa hoạt động học tập của học sinh; khuyến khích các em tích cực tham gia hoạt động ngoại khóa do nhà trường tổ chức.100 % Học sinh được cung cấp đầy đủ chuẩn kiến thức và kĩ năng ở khối lớp đang học.
2. Nâng cao chất lượng dạy và học Tin học:
2.1 Yêu cầu:
- Tiếp tục dạy tin học theo chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ- BGD &ĐT ngày 05/5/2006. Đẩy mạnh các hoạt động có nội dung tin học - Công nghệ thông tin dưới hình thức các câu lạc bộ để học sinh được tiếp cận, hình thành kĩ năng học tập sử dụng sáng tạo.
- Cập nhật các nội dung phần mềm, ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý và dạy học. Tổ chức và tham gia các hội thi Tài năng tin học các cấp. Thực hiện tốt việc báo cáo cập nhật kịp thời các thông tin chuyên môn, nghiệp vụ, hoạt động ngoại khóa, các tư liệu dạy học, thu thập và trao đổi thông tin qua mạng Internet.
2.2 Biện pháp thực hiện:
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện việc vận động các em tham gia các hội thi qua mạng.
- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, dạy học phân hoá trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục tin học.
- Thường xuyên dự giờ, thăm lớp để trao đổi kinh nghiệm.
2.3 Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% học sinh được tiếp cận và tiến tới nắm vững các kĩ năng tin học cơ bản phù hợp cho từng khối lớp.
3.Triển khai dạy học ngoại ngữ. Tổ chức thực hiện đề án “Phổ cập và nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh phổ thông và chuyên nghiệp TPHCM giai đoạn 2011-2020” và ngoại ngữ khác, tiếng dân tộc:
3.1 Yêu cầu:
- Năm học 2016-2017, trường tiếp tục thực hiện tiếng Anh theo đề án của Bộ đối với lớp 1, 2, 3,4
(Trong đó có 8 lớp Tăng cường tiếng Anh). Phấn đấu đến năm học 2017-2018 sẽ thực hiện đều khắp cả 5 khối lớp.
3.2 Biện pháp thực hiện:
- Thực hiện việc sử dụng sách giáo khoa, tài liệu dạy Tiếng Anh theo văn bản số 4329/BGDĐT-GDTH ngày 27/6/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hướng dẫn, kiểm tra giám sát chặt chẽ đối với giáo viên nước ngoài về chất lượng giảng dạy cũng như chất lượng học của học sinh.
- Chú ý 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết cho học sinh . Trong đó tập trung phát triển hai kĩ năng nghe và nói cho học sinh. Đánh giá học sinh lớp 5 theo Quyết định số 1479/QĐ ngày 10/5/2016 về Ban hành định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ( dành cho học sinh tiểu học). Khuyến khích học sinh tham gia lấy chứng chỉ tiếng Anh theo chuẩn Quốc tế ( Toefl Primary) hoặc ( Sta ters, Movers, Flyers).
- Thực hiện đổi mới tiếng anh tự chọn theo hướng hội nhập tiếng Anh tăng cường và chương trình tiếng Anh đại trà, nhà trường đã lựa chọn thêm chương trình bỗ trợ tiếng Anh như Phonics Learning Box-Uk theo nhu cầu của PHHS. Nhà trường cũng đã xây dựng kế hoạch thực hiện đề án phổ cập nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh.
3.3 Chỉ tiêu phấn đấu:
- Phấn đấu 100% GV có trình độ A tiếng Anh.
- 100% GV tiếng Anh có trình độ B2 hoặc cử nhân tiếng Anh.
- Tham dự tập huấn bồi dưỡng thường xuyên về phương pháp dạy học tiếng Anh ở tiểu học, đánh giá thường xuyên, đánh giá định kỳ cho đội ngũ giáo viên.
- Khuyến khích học sinh tham gia các kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Anh theo chuẩn Quốc tế của viện khảo thí Hoa Kỳ ETS (Toelf Primary) và Hội đồng khảo thí Đại học Cambridge (Startes, Movers, Flyers).
- Trường tiếp tục tổ chức thực hiện phần hỗ trợ dạy và học tiếng Anh, giáo viên bản ngữ trên cơ sở tự nguyện của phụ huynh học sinh. Quan tâm đến tính hiệu quả việc dạy và học.
- Tổ chức Ngày hội dành cho môn tiếng Anh.
4. Sách, tài liệu, hoạt động thư viện. thiết bị:
4.1 Yêu cầu:
- Xây dựng tủ sách dùng chung, đảm bảo ngay đầu năm tất cả học sinh đều có đầy đủ sách giáo khoa. Giáo viên có trách nhiệm hướng dẫn học sinh cách sử dụng sách vở, không mang cặp sách quá nặng.
- Thực hiện chuyên đề thư viện, bám sát những tiêu chuẩn theo yêu cầu của biên bản kiểm tra thư viện theo Quyết định 01/2003 của BGD&ĐT.
- Thực hiện việc sử dụng sách, tài liệu tham khảo trong trường phổ thông theo công văn số 2372/BGDĐT – GD TrH ngày 11/4/2013 của BGD&ĐT.
- Tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở vật chất, bàn ghế thiết bị dạy học.
4.2 Biện pháp thực hiện:
- Thành lập mạng lưới Cộng tác viên Thư viện – Thiết bị trường học. Củng cố hoạt động các thư viện, thiết bị trường học.Trang trí phòng thư viện, thiết bị đẹp mắt, đủ ánh sáng, thông thóang.
- Rèn luyện học sinh thói quen và yêu thích đến thư viện, xây dựng văn hóa đọc (bằng nhiều hình thức phong phú). Đăng ký Thư viện Xuất sắc năm học 2016-2017.
- Nhà trường cố gắng xây dựng thư viện trường là thư viện thân thiện đạt yêu cầu “ Thư viện là trái tim của nhà trường”.
- Các thầy cô ngoài việc sử dụng thành thạo các trang thiết bị ĐDDH tối thiểu, GV cần tích cực tự làm thêm ĐDDH để việc giảng dạy và học tập đạt kết quả cao. Trong HK1, tổ chức Hội thi tự làm ĐDDH.
- Tăng cường các hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Chú trọng việc giáo dục đạo đức giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh.
- Giáo viên thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn học sinh cách sử dụng sách, vở cá nhân theo thời khóa biểu. Sử dụng có hiệu quả sách và tài liệu của thư viện. Thực hiện việc sử dụng sách, tài liệu tham khảo bên trong nhà trường phổ thông theo công văn số 2372/ BGDĐT-GDTrH ngày 11/4/2013 của bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường từng bước thực hiện mô hình “ thư viện xanh” “ thư viện thân thiện” theo thực tế đơn vị.
- Quản lý tốt và tăng cường kiểm tra việc sử dụng và bảo quản đồ dùng dạy học theo danh mục tối thiểu của giáo viên trên lớp. Tổ chức các chuyên đề thao giảng với bảng tương tác, các thiết bị dạy học hiện đại.
4.3 Chỉ tiêu phấn đấu:
- Hoàn thiện cơ sở vật chất, bổ sung kịp thời đầy đủ theo danh mục tối thiểu ( thông tư 15/2009/TT-BGD ĐT này 16/7/2009. Thực hiện công văn 7842/BGD ĐT-CSVCTBDH ngày 28/10/2013 về việc đầu tư nua sắm thiết bị dạy học, học liệu của cơ sở giáo dục.
- 100% Bàn ghế học sinh được thực hiện theo Thông tư 26/TTLT-BGD ĐT-BKHCN - BYT ngày 16/6/2011 về Hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh tiểu học, trung học cơ sở và THPT.
- 100% Giáo viên biết sử dụng trang bị thiết bị dạy học hiện đại, chú.Thực hiện sử dụng phần mềm EQMS trong công tác báo cáo số liệu thống kê chất lượng giáo dục tiểu học ba kỳ đảm bảo chính xác kịp thời ( Đầu năm 20/9/2016- giữa năm 05/01/2017 và cuối năm 05/6/2017).
- 100% Giáo viên tham gia phong trào tự làm đồ dùng dạy học như làm mới, sửa chữa, thu thập, tuyển chọn các sản phẩm tốt để lưu giữ và phổ biến sử dụng góp phần nâng cao hiệu quả dạy và học.
- Tiếp tục trang bị các thiết bị phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy (giáo án KTS).
IV. Tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật đến trường và hòa nhập vào cuộc sống, đẩy mạnh việc thực hiện chương trình, phương pháp dạy học trong các trường chuyên biệt và hòa nhập:
1. Yêu cầu:
- Thực hiện Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT Quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Tiếp tục tạo điều kiện tốt nhất (về thủ tục) để trẻ lang thang, cơ nhỡ có thể đến trường học theo kế hoạch dạy học và thời khoá biểu được điều chỉnh phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện của trường; chương trình tập trung vào các môn Tiếng Việt, Toán nhằm rèn kĩ năng đọc, viết và tính toán cho học sinh. Đánh giá và xếp loại học sinh có hoàn cảnh khó khăn cần căn cứ vào mức độ đạt được so với nội dung và yêu cầu đã được điều chỉnh theo quy định tại Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT.
2. Biện pháp thực hiện:
- Tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ khuyết tật, triển khai hiệu quả chính sách về người khuyết tật được thể hiện qua Quyết định số 23/2006/QĐ-BGDĐT Quy định về giáo dục hòa nhập cho người tàn tật, khuyết tật; Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT Quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và đặc biệt là Luật Người khuyết tật, các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục khuyết tật năm 2011. Trẻ khuyết tật dược học tập bình đẳng và được tạo điều kiện để hòa nhập cộng đồng. Giáo dục trẻ khuyết tật phải phù hợp đối tượng, chủ động điều chỉnh linh hoạt về tổ chức dạy học, chương trình, phương pháp dạy học, đánh giá, xếp loại học sinh.
- Tiếp tục thực hiện QĐ số 28/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật tại các trường tiểu học. Tiến hành phân loại, đánh giá khả năng của trẻ khuyết tật để có biện pháp giảng dạy và giáo dục phù hợp. Không phân biệt đối xử với học sinh khuyết tật, tạo điều kiện để các em được hoà nhập và bình đẳng trong học tập.
- Tiến hành phân loại, đánh giá khả năng của trẻ khuyết tật để có biện pháp giảng dạy và giáo dục phù hợp.
- Không phân biệt đối xử với học sinh khuyết tật, tạo điều kiện để các em được hoà nhập và bình đẳng trong học tập như những học sinh khác.
3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- Đẩy mạnh công tác xã hội hoá, vận động nguồn tài trợ từ “Quỹ khuyến học” hỗ trợ học bổng cho học sinh khuyết tật có hoàn cảnh khó khăn.
- 100% Học sinh học hòa nhập được quan tâm. Sổ kế hoạch học tập đối với HS khuyết tật được thực hiện.
V. Duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1 và phấn đấu từng bước nâng lên mức độ 2. Đẩy mạnh xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia; tích cực tổ chức dạy 2 buổi/ ngày:
- Triển khai thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Nghiêm túc thực hiện Thông tư 36/2009/TT-BGD&ĐT về phổ cập giáo dục đúng độ tuổi; Thông tư số 59/2012/TT-BGD&ĐT ngày 28/12/2012 ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá và công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường đạt chuẩn quốc gia theo hướng dẫn.
- Tiếp tục thực hiện việc dạy và học 2 buổi/ ngày.
VI. Đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ thông qua việc tiếp tục nâng cao chất lượng dạy học môn thể dục và các môn nghệ thuật; tổ chức cho học sinh tham gia luyện tập các môn thể thao, học cách sử dụng các nhạc cụ và các hoạt động nghệ thuật khác. Tổ chức các câu lạc bộ TDTT, văn nghệ, nghệ thuật … để cho học sinh tham gia sinh hoạt. Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp như vẽ tranh Ý tưởng trẻ thơ, Nét vẽ xanh, Chiếc Ô tô mơ ước, giáo dục môi trường, an toàn giao thông, Violympic, IOE, các cuộc thi tài năng vô địch Tiếng Anh Toefl Primary, giải Lê Quý Đôn trên báo Nhi Đồng, bóng đá học đường, … gắn với các hoạt động ngoại khóa, việc sinh hoạt câu lạc bộ buổi thứ hai. Tiếp tục đưa Giáo dục văn hóa truyền thống vào nhà trường như trò chơi dân gian, âm nhạc dân tộc, các hoạt động thể dục thể thao gắn với bản sắc dân tộc.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện các hoạt động phát triển năng lực học sinh về các lĩnh vực giáo dục như: Liên hoan tiếng hát dân ca; hội thi tìm hiểu an toàn giao thông, tổ chức các hoạt động giao lưu tiếng Anh;
- Tiếp tục giảng dạy An toàn giao thông trên lớp theo tài liệu quy định; thực hiện hiệu quả các hoạt động về giáo dục an toàn giao thông; đảm bảo an ninh trật tự trường học.
- Tổ chức các hoạt động sinh hoạt tập thể, hát đầu giờ, chuyển tiết,... bằng các bài hát dân ca phù hợp. Giới thiệu loại hình âm nhạc dân tộc cho học sinh.
- Đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất, chăm sóc sức khỏe học sinh thông qua bộ môn thể dục, giới thiệu và hướng dẫn học sinh tham gia các trò chơi dân gian, đẩy mạnh hoạt động thể dục thể thao. Đẩy mạnh công tác an toàn trường học. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền giáo dục phòng chống dịch bệnh, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Chú trọng kế hoạch phối hợp tổ chức dạy bơi cho trẻ.
VII. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ công tác quản lý: thực hiện việc phân cấp quản lí và giao quyền chủ động cho nhà trường trong việc “chủ động cụ thể hóa phân phối chương trình học tập của học sinh phù hợp với từng lớp học cụ thể, đảm bảo yêu cầu giáo dục học sinh tiểu học và yêu cầu nhiệm vụ quy định trong chương trình tiểu học”với sự hướng dẫn, chỉ đạo của ngành. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa, “ba công khai”, kiểm định chất lượng… Phát triển đội ngũ, đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí, thực hiện hồ sơ sổ sách, thống kê số liệu, báo cáo,….
1.Công tác quản lý:
1.1 Yêu cầu:
- Thực hiện Thông tư 09/2009/ TT-BGD ngày 7/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân, công khai chất lượng, công khai kiểm tra đánh giá, kinh phí, quy chế dân chủ, quy chế chi tiêu nội bộ,... để huy động tất cả nguồn lực chăm lo cho sự nghiệp giáo dục.
1.2 Biện pháp thực hiện:
- Nhà trường chủ động cụ thể hóa phân phối chương trình học tập của học sinh phù hợp với từng lớp học cụ thể, đảm bảo yêu cầu giáo dục học sinh tiểu học và yêu cầu nhiệm vụ quy định trong chương trình tiểu học” (Công văn 896/BGD&ĐT-GDTH ngày 13/2/2006).
-Tiếp tục tổ chức thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư 30/2014 của Bộ, thực hiện nghiêm túc các chỉ đạo của Bộ, Sở trong năm học 2016-2017 về việc đánh giá học sinh và thực hiện các hồ sơ sổ sách. Giáo viên không được có biểu hiện so sánh giữa các học sinh, chê trách học sinh trong bất kỳ hoàn cảnh nào, với bất kỳ động cơ nào. Tạo điều kiện cho các em học sinh ham thích đến trường, hứng thú trong việc học.
-Trao đổi kinh nghiệm công tác quản lý và công tác chủ nhiệm lớp giữa các CBQL trong quận, giữa trường và các đơn vị khác. Thường xuyên trao đổi tình huống sư phạm trong sinh hoạt tổ khối chuyên môn, HĐSP, giao lưu với các đơn vị bạn.
- Tổ chức bán trú: Đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm, tổ chức cho học sinh biết cách tự phục vụ cùng với các kĩ năng sống có hướng dẫn một cách khoa học, phù hợp với từng khả năng của học sinh. Thực hiện bộ thực đơn đã được phổ biến về 3 phút nhận thức. Thời gian sử dụng thức ăn phải đúng theo quy định để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Tổ chức hoạt động bán trú, nơi ăn ngủ của HS khoa học đảm bảo sức khỏe, từng bước giáo dục HS có ý thức tự phục vụ bữa ăn, các thói quen vệ sinh cá nhân. Linh hoạt các hoạt động nghỉ trưa cho học sinh trước giờ ngủ như: xem ti vi, đọc sách, nghe nhạc dân tộc, kể chuyện thiếu nhi,…
- Tăng cường công tác kiểm tra vệ sinh, an toàn thực phẩm để đảm bảo sức khỏe cho học sinh.
- Quan tâm đến chất lượng bữa ăn cho HS bán trú phù hợp dinh dưỡng và đảm bảo thức ăn nóng sốt, hợp vệ sinh.
- Đội ngũ bảo mẫu được khám sức khỏe định kỳ theo quy định. Xây dựng ý thức chăm sóc tốt cho HS trong giờ ăn, giờ ngủ, giờ trả học sinh về lớp và giờ ra về. Ân cần nhẹ nhàng phối hợp cùng GVCN và PHHS để điều chỉnh và giáo dục các em sao cho đạt hiệu quả cao nhất, hình thành và củng cố niềm tin cho PHHS.
- Đảm bảo nhà vệ sinh sạch sẽ, giáo dục HS thường xuyên có ý thức giữ gìn vệ sinh chung,vệ sinh cá nhân. Thực hiện đúng yêu cầu “ Bỏ rác đúng chỗ -Trường lớp sạch đẹp”.
1.3 Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% Học sinh được giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
-100% Học sinh học bán trú được chăm sóc , đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Hoàn thiện căn tin an toàn, thân thiện, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, 100% hàng hóa có nguồn gốc, đảm bảo vệ sinh. Nhân viên khám sức khỏe theo quy định và hướng dẫn HS mua hàng, ăn uống có văn hóa, không chen lấn, … tạo vẽ mỹ quan chung trong nhà trường đồng thời là một kĩ năng sống thực hiện nếp sống văn minh lịch sự nơi công cộng.
- Huy động nguồn lực của phụ huynh, các đơn vị một cách phù hợp, công khai, có kế hoạch cụ thể và được các cấp có trách nhiệm duyệt để thực hiện giáo dục toàn diện cho học sinh. Đảm bảo an toàn, mang tính sư phạm và thẩm mỹ đối với các công trình được huy động từ các nguồn lực khi đưa vào sử dụng.
2. Kiểm định chất lượng giáo dục:
- Thực hiện công tác tự đánh giá, củng cố các minh chứng sử dụng cho cả việc kiểm tra, công nhận trường đạt MCLTT, trường đạt chuẩn Quốc gia và công tác kiểm tra đơn vị.
3. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục:
- Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng. Chú trọng bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên về nội dung, quan điểm đổi mới công tác quản lí, chỉ đạo cấp học nói chung, công tác chỉ đạo và quản lí việc dạy học nói riêng. Tiếp tục quan tâm đánh giá và bồi dưỡng nâng cao năng lực theo Chuẩn hiệu trưởng, Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học; bồi dưỡng ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới quản lí chỉ đạo và trong đổi mới phương pháp dạy học. Triển khai công tác bồi dưỡng giáo viên theo Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học (Ban hành theo Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011) và Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học (ban hành theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012). Các đơn vị thực hiện tốt kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của Ngành.
- Tích cực đổi mới công tác quản lí: thực hiện hiệu quả chủ trương phân cấp quản lí và giao quyền tự chủ cho cơ sở, xã hội hoá giáo dục, “ba công khai”, thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất; tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi mới công tác quản lý, sử dụng phần mềm EQMS trong công tác báo cáo số liệu thống kê chất lượng giáo dục tiểu học ba kì đảm bảo chính xác, kịp thời (đầu năm: 20/9, giữa năm: 05/01 và cuối năm: 25/5) theo Công văn số 9283/BGDĐT-GDTH ngày 27/12/2013 về việc triển khai phần mềm quản lý chất lượng giáo dục tiểu học; sử dụng phần mềm phổ cập theo Công văn số 7475/BGDĐT-KHTC ngày 14/10/2013 về việc Hướng dẫn triển khai hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD-XMC; sử dụng phần mềm quản lý trường học theo Quyết định số 558/QĐ-BGDĐT ngày 13/2/2012 về việc triển khai sử dụng thống nhất hệ thống phần mềm quản lý trường học (VEMIS) trong các trường phổ thông.
4. Ứng dụng CNTT:
- Đẩy mạnh việc ứng dụng thành tựu công nghệ thông tin trong dạy học và đổi mới phương pháp dạy học. Đẩy mạnh công tác nâng cấp và cải thiện cơ sở hạ tầng phục vụ công tác dạy học tin học ở tiểu học, tạo điều kiện cho học sinh tiếp cận nội dung chương trình tin học theo kịp sự phát triển về Công nghệ thông tin; Tiếp tục tổ chức các chuyên đề về ứng dụng CNTT trong dạy và học; Tuyên truyền, vận động giáo viên tham gia hội thi giáo viên sáng tạo trên nền tảng ứng dụng CNTT do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, tiếp tục phát triển hệ thống cổng thông tin điện tử, tạo cầu nối thông tin gia đình – nhà trường – xã hội.
VIII. Thực hiện theo QĐ số 282/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 của UBND quận 6 về ban hành Kế hoạch thực hiện chương trình hành động số 46/CTrHĐ-TU ngày 21/6/2015của Thành ủy về thực hiện NQ số 29-NQ/TW về "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế" trên địa bàn Q6.
-Xây dựng và triển khai chương trình hành động của nhà trường.
- Xây dựng và triển khai chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2016-2010.
- Tuyên truyền phổ biến nội dung của QĐ 282/QĐ-UBND quận 6 về thực hiện NQ số 29-NQ/TW trong CB-GV-CB-CNV và HS một cách cụ thể hóa qua dạy học các hoạt động ngoại khóa ngoài giờ lên lớp.
IX. Thực hiện nhiệm vụ thường xuyên giáo dục tiểu học:
1. Công tác kiểm tra nội bộ:
1.1 Yêu cầu:
- Tiếp tục kiện toàn mạng lưới kiểm tra chuyên môn của trường, củng cố và nâng cao vai trò, trách nhiệm để mạng lưới tổ trưởng chuyên môn, GVG, … hoạt động đạt hiệu quả.
1.2 Biện pháp thực hiện:
- Ban giám hiệu thăm lớp, dự giờ thường xuyên theo lịch hoặc dự đột xuất để hỗ trợ GV, giúp GV phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, điều chỉnh kịp thời PPDH, hình thức tổ chức, cách đánh giá xếp loại HS... sao cho phù hợp đối tượng học sinh góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy và học, đáp ứng yêu cầu đổi mới.
- Thực hiện công tác kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo, kiểm tra các bộ phận theo đúng kế hoạch và cần tập trung vào các nội dung sau: Thực hiện quy chế chuyên môn, đánh giá xếp loại HS,công tác chủ nhiệm lớp, thu chi tài chính,…Với hình thức định kỳ và đột xuất.
1.3 Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% GV và các bộ phận được kiểm tra - Bộ phận bán trú và tài vụ kiểm thường xuyên trong năm học.
- Các hoạt động đi vào thực chất, tránh hình thức chạy theo số lượng và chỉ tiêu.
2. Công tác thi đua:
2.1 Yêu cầu:
- Kết hợp với việc đánh giá thi đua với việc đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, đánh giá chuẩn Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng.
2.2 Biện pháp thực hiện:
- Mỗi CB-GV-CNV luôn cố gắng làm tốt công việc và hoàn thành tốt phần việc được phân công, thi đua “Dạy tốt- Học tốt ”. Thực hiện tốt việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
- Thực hiện đúng quy định công bằng, chính xác về việc xét bình chọn các danh hiệu thi đua vào cuối năm học.
2.3 Chỉ tiêu phấn đấu:
- Đăng ký các danh hiệu thi đua,đăng ký “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, cấp Thành phố” thực hiện đầy đủ “Sáng kiến kinh nghiệm cá nhân”. Hoàn tất tốt hồ sơ thi đua theo quy định.
3. Cơ sở vật chất:
3.1 Yêu cầu:
- Đảm bảo các yêu cầu về mức chất lượng tối thiểu do Bộ quy định và từng bước phấn đấu theo chuẩn quốc gia
- Hoàn thiện tổng thể nhà trường phục vụ yêu cầu học tập ngày càng cao của học sinh thời hội nhập. Đẩy mạnh hơn nữa xã hội hóa giáo dục.
3.2 Biện pháp thực hiện:
- Đẩy nhanh hoàn thiện trường lớp, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị và hiện đại hóa trường học, bổ sung kịp thời và đầy đủ đồ dùng dạy học.
- Đội ngũ thầy và trò quyết tâm xây dựng môi trường khang trang, sạch đẹp, trang thiết bị hiện đại, tiện ích và tổ chức sáng tạo các hoạt động giảng dạy, giáo dục đáp ứng nhu cầu hội nhập, phát triển của thành phố.
- Hệ thống nước lọc đảm bảo vệ sinh, kiểm tra định kỳ đúng quy định và có giấy chứng nhận của cơ quan chức năng.
3.3 Chỉ tiêu phấn đấu:
100 % Mảng cơ sở vật chất trường được thực hiện đúng quy định.
4. Công tác Đoàn thể:
4.1 Công đoàn:
4.1.1 Yêu cầu:
Thực hiện tốt Điều lệ Công đoàn- Xây dựng đội ngũ trong sạch vững mạnh, đoàn kết nội bộ. Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở. Tập thể đoàn kết nhất trí hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học. Quan tâm chăm lo các chế độ chính sách cho công đoàn viên. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng cho người lao động. Quan tâm công tác phát triển đoàn viên.
4.1.2 Biện pháp thực hiện:
- Tiếp tục xây dựng đội ngũ, nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ. Phấn đấu ngày càng có nhiều GV dạy giỏi, có ý thức trách nhiệm đối với nghề,tu dưỡng rèn luyện đạo đức, phẩm chất và hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
- Đẩy mạnh các hoạt động công đoàn, tích cực tham gia các phong trào do Quận và Thành phố tổ chức.
- Tham gia công tác chuyên môn, tổ chức hoạt động chăm lo, bảo vệ lợi ích chính đáng của CB-GV-CNV. Tạo điều kiện để công đoàn viên cải thiện đời sống, ổn định kinh tế.
- Tiếp tục phát động và nâng cao hiệu quả phong trào thi đua ”Dạy tốt-Học tốt”, phong trào “Giỏi việc nước - Đảm việc nhà” với một số nội dung cụ thể như: Chấn chỉnh nề nếp, nâng cao chất lượng, tăng cường công tác tự kiểm tra.
- Tiếp tục vận động người lao động gia nhập công đoàn.
- Tham gia tập huấn nghiệp vụ công đoàn, năng cao chất lượng sinh hoạt tổ công đoàn, phát huy quyền dân chủ của công đoàn viên.
- Tiếp tục xây dựng các loại quỹ để duy trì chăm lo Học bỗng Nguyễn Đức Cảnh và tương trợ cho công đoàn viên có hoàn cảnh khó khăn.
4.1.3 Chỉ tiêu phấn đấu:
-Triển khai các tiêu chuẩn, đăng ký phấn đấu đạt “ Đơn vị văn hóa trường học”. Công đoàn vững mạnh xuất sắc năm học 2016-2017.
4.2 Đoàn-Đội:
4.2.1 Yêu cầu:
- Xây dựng tổ chức hoạt động Đoàn TNCS/ HCM, đại hội và phương hướng hoạt động.
4.2.2 Biện pháp thực hiện:
- Tăng cường giáo dục rèn luyện phẩm chất “Yêu nước-Hiếu thảo-Kính thầy-Thương người-Trung thực-Kỷ luật-Tiết kiệm” và thực hiện tốt 3 không “Không vi phạm luật giao thông - Không làm mất vệ sinh nơi công cộng-Không vi phạm đạo đức nghề nghiệp”
- Tổ chức tham quan bảo tàng, khu di tích lịch sử, địa chỉ đỏ tại địa phương... nhằm giáo dục lòng yêu nước, tinh thần bất khuất của dân tộc ta.
- Tổ chức thực hiện các phong trào thiết thực hiệu quả, mang tính giáo dục cao về lòng tự hào dân tộc, truyền thống yêu nước, tự hào là Đội viên đội TNTPHCM, xứng danh là “ Cháu ngoan Bác Hồ - Tiếp bước Đoàn thanh niên”. Phát huy vai trò Đội viên nồng cốt trong công tác xây dựng Đội vững mạnh, nâng cao chất lượng hoạt động của Chi đội, Liên đội
- Tổ chức tập huấn Ban Chỉ huy Chi đội, đội nghi lễ, nghi thức và bồi dưỡng chỉ huy đội.
- Tổ chức quản lý và tăng cường hoạt động tích cực đội sao đỏ và sao nhi đồng.
4.2.3 Chỉ tiêu phấn đấu:
- Thực hiện “ Mỗi đoàn viên là một Tổng phụ trách Đội”, phân công cụ thể đoàn viên GV tổ chức hai phong trào công tác Đội với chủ đề “Thiếu nhi thành phố học tập tốt, rèn luyện chăm” của năm học 2016-2017.
5. Công tác xã hội hóa giáo dục:
5.1 Yêu cầu:
- Phổ biến, triển khai đầy đủ đến CMHS các văn bản chỉ đạo của cấp trên về hướng dẫn tổ chức đại hội đại biểu CMHS năm học 2015-2016. Tranh thủ sự hỗ trợ của CMHS nhằm thực hiện thành công các công trình theo nghị quyết của đại hội.
5.2 Biện pháp thực hiện:
- Quan tâm tạo điều kiện chăm sóc tốt cho trẻ hoàn cảnh khó khăn có nguy cơ nghỉ bỏ học.(Hỗ trợ cho HS có hoàn cảnh khó khăn vui bước đến trường và HS nghèo, ngoan, giỏi trong năm học,...)
- Phối hợp tốt cùng địa phương, của CMHS trong việc tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp như; Giáo dục ATGT, giáo dục quyền trẻ em, hội thao, vệ sinh môi trường, các hội thi do ngành và đoàn thể tổ chức.
5.3 Chỉ tiêu phấn đấu:
- Vận dụng triệt để nguồn xã hội hóa giáo dục tại đơn vị.
6. Công tác Bồi dưỡng thường xuyên:
6.1 Yêu cầu:
- Cán bộ quản lý, giáo viên học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế-xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của thành phố, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành.
- Trang bị kiến thức cho giáo viên về tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh, về đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chính sách phát triển giáo dục tiểu học, chương trình, sách giáo khoa, kiến thức các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục tiểu học.
- Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên tiểu học, nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên tiểu học với yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
- Nâng cao nhận thức, triển khai thực hiện nội dung và nhiệm vụ năm học 2016-2017 cho giáo viên.
- Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý, giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường.
6.2 Biện pháp thực hiện:
- Cán bộ quản lý và giáo viên tự học tự rèn theo kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên của đơn vị và yêu cầu của hoạt động dạy và học góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục.
6.3 Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% Cán bộ quản lý, giáo viên tham gia học tập bồi dưỡng và đạt kết quả tốt.
X. Các hoạt động khác:
- Tiếp tục tổ chức các hoạt động chuyên môn, các hội thi truyền thống và các hoạt động cho thầy và trò như: Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường; Ngày hội “Giới thiệu trường Tiểu học của em”; Ngày lễ “Hoàn thành chương trình bậc tiểu học”; Giáo dục môi trường; Giáo dục “Trật tự an toàn giao thông”; Hội khỏe Phù Đổng; Nét vẽ xanh; Giải Lê Quý Đôn trên báo Nhi Đồng; Giải Tiếng Anh, Toán trên Internet, .... nhằm hỗ trợ tốt cho hoạt động dạy học và giáo dục toàn diện học sinh.
- Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ công tác Đội với công tác tác giáo dục bên trong nhà trường.
- Tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền về công tác giáo dục để các cấp ủy Đảng, chính quyền tạo điều kiện và cùng phối hợp chăm lo, giáo dục học sinh.
XI. Các hội thi:
- Hội thi giáo viên dạy giỏi.
- Bình bầu giáo viên chủ nhiệm giỏi.
- Các hội thi qua Internet.
- Hội thi làm Đồ dùng dạy học.
- Giải Lê Quý Đôn trên báo Nhi Đồng.
- Tham gia tốt các Hội thi do Phòng Giáo dục tổ chức....
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
- Căn cứ phương hướng nhiệm vụ trên, nhà trường yêu cầu các tổ bộ phận xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học ở tổ khối chuyên môn và triển khai nhiệm vụ đến CB-GV-CNV và học sinh cùng thực hiện.
- Trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ nếu có khó khăn cùng giải quyết báo cáo ngay cho Hiệu trưởng để có sự hướng dẫn chỉ đạo kịp thời nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.
D. LỊCH CÔNG TÁC TỪNG THÁNG: ( Đính kèm)
- CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU NĂM HỌC 2016-2017 ( Đính kèm)
Duyệt
của Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Hiệu trưởng
|