BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/2014/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 6
tháng 5 năm 2014
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ
SỐ 141/2011/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THANH TOÁN TIỀN NGHỈ PHÉP HÀNG NĂM ĐỐI
VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC TRONG CÁC CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Căn cứ Bộ luật Lao động số
10/2012/QH13 ngày 18/6/2012;
Căn cứ Nghị định số
45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ
luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ
sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/ 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tài chính Hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày
20/10/2011 quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán
bộ, công chức, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lập (sau đây gọi là Thông tư số 141/2011/TT-BTC) như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 141/2011/TT-BTC như sau:
1. Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 2
như sau:
“ a) Cán bộ, công chức là người
miền xuôi công tác ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo có hệ số
phụ cấp khu vực từ mức 0,5 trở lên (theo quy định tại Thông tư liên tịch số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Lao động
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc) và người ở vùng cao,
vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo có hệ số phụ cấp khu vực từ mức 0,5 trở
lên làm việc ở miền xuôi có đủ điều kiện được nghỉ phép hàng năm theo Bộ luật
Lao động quy định, được thủ trưởng cơ quan, đơn vị đồng ý cấp giấy cho đi nghỉ
phép năm về thăm gia đình, cha mẹ, vợ hoặc chồng, con hoặc thăm quê quán”.
2. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 2
như sau:
“a) Các trường hợp được thanh
toán tiền lương những ngày chưa nghỉ thực hiện theo quy định tại Điều 114 Bộ
luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012”.
3. Sửa đổi tiết b điểm 2.1 khoản
2 Điều 4 như sau:
“b) Cán bộ, công chức có thể
thỏa thuận với thủ trưởng cơ quan, đơn vị để nghỉ gộp tối đa ba năm một lần và
chỉ được thanh toán một lần tiền nghỉ phép năm theo quy định tại Điều 4 Thông
tư này”.
4. Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 5
như sau:
“a) Các trường hợp theo quy định
tại Điều 114 Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012:
Căn cứ theo quyết định tuyển
dụng, hợp đồng lao động, văn bản xác nhận của cơ quan, đơn vị về việc cán bộ,
công chức thôi việc, bị mất việc làm”.
5. Sửa đổi tiêu đề điểm a khoản
2 Điều 5 như sau:
“a) Các trường hợp theo quy định
tại Điều 114 Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012”.
6. Bổ sung khoản 4 Điều 6 như
sau:
“4. Trong quá trình thực hiện,
nếu các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này được sửa đổi, bổ
sung hay thay thế bằng các văn bản mới thì được dẫn chiếu áp dụng theo các văn
bản mới đó”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành.
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 /7/2014.
Những quy định khác tại Thông tư
số 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/2011 quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép
hàng năm đối với cán bộ, công chức, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập vẫn có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu
hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư
Trung ương Đảng; Thủ tướng, các Phó TTCP;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư; Văn phòng Chính phủ;
- VP Quốc hội; VP Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao; Viện KSND tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các Hội, Đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND, HĐND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở TC, KBNN các tỉnh,TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, HCSN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|